Bài viết trước, chúng ta đã tìm hiểu về những quy định về đăng ký quyền sở hữu và lệ phí trước bạ. Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn trọn bộ về quy trình đăng ký xe. Từ đó giúp cho các bạn đọc có thể tự mình thực hiện các quy trình một cách dễ dàng.
1. Cơ sở pháp lý
– Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng
– Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
– Thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
2. Nội dung
2.1. Các bước thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ
Nếu người bán là chủ xe thì sẽ rất đơn giản. Nếu chiếc xe bán thông qua người thứ 3 thì chủ xe phải làm Giấy ủy nhiệm và được địa phương xác thực. Bước chuẩn bị giấy tờ là bước cần thực hiện để các bên tin tưởng vào chủ thể tham gia ký kết của mình là người như thế nào và hiện đang ở đâu, xe có phải là chính chủ hay là không. Mặt khác, các bên cũng sẽ phải chuẩn bị những loại giấy tờ này để ra công chứng tại phòng công chứng.
Bên bán xe cần chuẩn bị: (1) Giấy tờ xe bản chính; (2) CMND + Hộ khẩu bản chính. Giấy xác nhận độc thân nếu chưa lập gia đình, hoặc Giấy đăng kí kết hôn để loại trừ tranh chấp dân sự về sau.
Với bên mua xe cũng cần chuẩn bị (1) CMND + Hộ khẩu bản chính; (2) Tiền mua xe và lệ phí sang tên xe.
Bước 2: Công chứng hợp đồng mua bán xe
Các bên có thể đến bất kỳ phòng công chứng nào thuận lợi cho cả hai nhất.
Phòng công chứng sẽ có nhiệm vụ là xác nhận hợp đồng này giữa 2 bên có giá trị, và thu một khoảng phí dựa trên % giá trị chiếc xe được mua bán. Hợp đồng sẽ được làm thành 3 bản chính, mỗi bên giữ một bản. Mức phí này được quy định tại khoản 2- điều 4 của thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu
(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Bước 3: Rút hồ sơ gốc của xe
Bước này chỉ thực hiện trong trường hợp Bên mua và Bên bán ở 2 tỉnh khác nhau, còn nếu trong cùng tỉnh với nhau thì không cần.
Cả 2 bên sẽ cùng tới nơi mà chiếc xe đã được đăng kí lần đầu tiên, làm thủ tục rút hồ sơ gốc và bộ hồ sơ này sẽ giao cho bên mua để đi đăng kí sang tên cho xe.
Trường hợp mua xe đăng ký tên tư nhân (Cá nhân) thì căn cứ vào điều 9 và điều 10 của thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành thì để rút hồ sơ gốc thì bao gồm có:
- Đăng kiểm xe gốc
- Đăng ký xe gốc
- Hợp đồng mua bán công chứng hoặc ủy quyền công chứng,
- Chứng minh thư, sổ hộ khẩu bản chính của chủ xe.
- Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này)
- Giấy giải chấp ngân hàng (nếu có).
Khi xuất trình đầy đủ các loại giấy tờ trên cho Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Điều 3. Cơ quan đăng ký xe của Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành. Trong thời gian chờ đợi giải quyết, chủ sở hữu mới của xe cần sử dụng giấy biên nhận đang giải quyết hồ sơ rút để lưu thông, đối với trường hợp phải trả biển số xe thì để tránh phiền phức thì nên chờ đến khi đi lấy hồ sơ gốc thì hãy trả lại sau.
– Thời gian giải quyết là: không quá 02 ngày theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của thông tư số 15/2014/TT-BCA.
Sau bước 3, giao dịch đã hoàn thành 1/2 và từ bước này thì Bên mua xe sẽ tự đi hoàn tất các việc còn lại. Bên bán sẽ giao cho Bên mua các thứ như Giấy đăng kí xe, Hồ sơ gốc của xe, Hợp đồng mua bán xe.
Bước 4: Đóng thuế trước bạ lần tiếp theo cho chiếc xe
– Cơ quan tiếp nhận đóng lệ phí trước bạ quy định tại khoản 4 của nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
“Đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất): Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng Cục thuế, hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử.”
– Hồ sơ nộp lệ phí trước bạ bao gồm:
Căn cứ vào Điều 1 của Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ
- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp. Ví dụ: Hóa đơn giá trị gia tăng ( Hóa đơn đỏ), hóa đơn nối ( hóa đơn đầu vào ).
- Bản sao hợp lệ giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định tại khoản 7 Điều này.
Nhân viên chi cục thuế nhận hồ sơ và ra thông báo thuế ( thông báo cho khách hàng biết số tiền cần phải nộp thuế trước bạ – bằng văn bản ) và khách hàng lưu ý nhận lại bộ hồ sơ gốc để đi đăng kí bấm biển số.
– Khách hàng mang thông báo thuế đến Kho bạc, hay ngân hàng được chi cục thuế chỉ định hay có thể ngay tại chi cục thuế để nộp tiền thuế trước bạ >> Lưu ý nhận lại Biên lai nộp lệ phí trước bạ.
Bước 5: Đi đăng ký xe
Cơ quan đăng ký xe ô tô là Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Điều 3. Cơ quan đăng ký xe của Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Hô sơ đăng ký chia thành hai trường hợp:
Trường hợp 1: Quy định tại điều 11. Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:
- a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
- b) Giấy chứng nhận đăng ký xe.
- c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
- d) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
- Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số, 4 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.
Trường hợp 2 :Quy định tại điều 13. Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến
- Chủ xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:
- a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
- b) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
- c) Giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này) và phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
- d) Hồ sơ gốc của xe theo quy định.
– Thời gian: Cấp mới, đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe; cấp hồ sơ sang tên, di chuyển xe; cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe thì thời gian hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 6 : Đăng kiểm định
Đối với các trường hợp mua ô tô mới tại hãng thì việc kiểm định sau khi mua là điều bắt buộc. Còn đối với trường hợp mua sang tay thì chủ sở hữu mới phải kiểm tra đã đến thời hạn đăng kiểm chưa, nếu đến thì phải tiến hành đăng kiểm.
Hồ sơ dùng để đăng kiểm quy định tại điều 5 của thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau :
- Xuất trình bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
- Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
- Nộp giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ Quốc gia;
- Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
Ngoài những giấy tờ nếu trên thì khi đưa xe cơ giới đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp thông tin sau: “Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình”.
Về chu kỳ kiểm định thì quy định tại phụ lục VII của thông tư này:
PHỤ LỤC VII
CHU KỲ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHU KỲ KIỂM ĐỊNH
TT | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
Đã sản xuất đến 07 năm | 30 | 18 | |
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm | 12 | ||
Đã sản xuất trên 12 năm | 06 | ||
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
2.1 | Không cải tạo (*) | 18 | 06 |
2.2 | Có cải tạo (*) | 12 | 06 |
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
3.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm | 06 | ||
3.2 | Có cải tạo (*) | 12 | 06 |
4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên |
03 |
Ghi chú:
– Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
– Số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.
– (*) Cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ), treo và truyền lực.
* Các bước đăng kiểm như sau:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ: Hồ sơ bao gồm đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự (có thể mua bảo hiểm tại quầy), viết tờ khai và đóng phí gồm phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận. Với xe con, phí kiểm định là 240.000 đồng và lệ phí cấp chứng nhận 50.000 đồng.
+ Bước 2: Chờ khám xe: Trường hợp xe có vấn đề không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để lái xe mang đi sửa rồi quay lại sau. Vì vậy, nên kiểm tra bảo dưỡng xe trước khi đi đăng kiểm. Nếu không có vấn đề gì, thời gian khám chỉ khoảng 5-10 phút.
+ Bước 3: Đóng phí bảo trì đường bộ: Nếu xe đáp ứng tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm theo thứ tự sẽ đọc biển số xe để lái xe đóng phí bảo trì đường bộ. + Bước 4: Dán tem đăng kiểm mới: Khi đã hoàn tất các thủ tục trên, tài xế ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới, nhận hồ sơ và ra về.
– Thời gian kiểm định: chưa tới 1 tiếng, tùy vào từng trường hợp.
Như vậy, chỉ không mất quá 5 ngày để các bên có thể hoàn thành tất cả các thủ tục để mua một chiếc xe. Với chi phí không quá cao.
3. Kết luận
Như vậy, các bên cần phải nắm rõ các quy trình thủ tục để tiến hành sang tên xe một cách nhanh nhất có thể. Quy trình để mua một chiếc xe như sau: Chuẩn bị giấy tờ->Công chứng hợp đồng mua bán xe->Rút hồ sơ gốc của xe->Đóng thuế trước bạ lần tiếp theo cho chiếc xe->Đi đăng ký xe->Đăng kiểm định. Mức thu công chứng sẽ do các bên thỏa thuận, tùy vào giá trị xe mà phí công chứng khác nhau. Lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 9 chỗ là 10% giá trị của xe. Bên bán không phải chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền bán xe.
Trên đây là bài viết về trọn bộ thủ tục chuyển đổi chủ sở hữu xe sau khi ký hợp đồng mua bán xe ô tô của chúng tôi. Cảm ơn quý khách đã tham khảo, Luật Minh Mẫn luôn sẵn sàng tư vấn và thực hiện tư vấn, soạn thảo, dịch và tham gia ký kết hợp đồng cho khách hàng.