HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Ngày nay, thông thương càng ngày càng phát triển tạo điều kiện cho các bên có thể tự do mua bán hàng hóa. Tuy nhiên, đối với các mặt hàng có giá trị lớn thì các bên cần phải lập hợp đồng để quyền và lợi ích hợp pháp của mình được bảo vệ bởi pháp luật.

Nắm bắt nhu cầu đó, công ty LUẬT MINH MẪN xin gửi đến quý khách mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa. Hợp đồng tuy đã được rà soát tất cả các điều khoản về tính thực tế của nó. Tuy nhiên, nếu quý khách muốn được tư vấn rõ hơn về cách soạn thảo và các vấn đề lưu ý khác thì hãy liên hệ với chúng tôi. Bên cạnh đó, chúng tôi còn gửi đến quý khách chuỗi bài viết liên quan đến các điều khoản trong hợp đồng mua bán hàng hóa.

Xem thêm: Tổng quát về hợp đồng mua bán hàng hóa.

Tải về mẫu: HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Hợp đồng số: …………… – HĐMB

– Căn cứ vào luật thương mại 2005 có hiệu lực vào ngày 01/01/2006

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015 có hiệu lực vào ngày 01/01/2017
– Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai bên).

Hôm nay ngày …. Tháng ….. năm ……

Tại địa điểm: ………………………………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

Bên A

–       Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………………………..

–       Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………………

–       Điện thoại: …………………. Fax: …………………………………………………………………………………..

–       Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………………..

–       Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………………………………………………………

–       Đại diện là: …………………………………………………………………………………………………………………..

–       Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

–       Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày …. Tháng ….. năm …………………

Do …………………………….. chức vụ ………………… ký.

Bên B

–       Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………………………..

–       Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………………

–       Điện thoại: …………………. Fax: …………………………………………………………………………………..

–       Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………………..

–       Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………………………………………………………

–       Đại diện là: …………………………………………………………………………………………………………………..

–       Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

–       Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày …. Tháng ….. năm …………………

Do …………………………….. chức vụ ………………… ký

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc giao dịch

  1. Bên A bán cho bên B:

 

Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
 

 

 

 

 

 

Cộng …

 

Tổng giá trị bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Bên B thanh toán cho bên A:

 

Tổng giá trị (bằng chữ): ……………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Điều 2: Giá cả

Đơn giá mặt hàng trên là giá … theo văn bản … (nếu có) … của

Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa

  1. Chất lượng mặt hàng ……… được quy định theo
  2. …………………………………………………………….
  3. …………………………………………………………………………………………………………………………………..
  4. …………………………………………………………………………………………………………………………………..

 

Điều 4: Bao bì và ký mã hiệu

  1. Bao bì làm bằng: …………………………………………………………………………………………………………..
  2. Quy cách bao bì ………………….. cỡ ………………….. kích thước ………………………………….
  3. Cách đóng gói: ……………………………………………………………………………………………………………..

Trọng lượng cả bì: ……………………………………………………………………………………………………………..

Trọng lượng tịnh: ……………………………………………………………………………………………………………….

 

Điều 5: Phương thức giao nhận

  1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

 

Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú
 

 

  1. Bên B thanh toán cho bên bên A theo điều 8 của hợp đồng này.
  2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển nếu sử dụng bên thứ ba do … chịu.
  3. Chi phí bốc xếp nếu sử dụng bên thứ ba do … chịu
  4. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng-ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
  5. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (Vinacontrol) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

  1. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

–       Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

–       Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;

–       Giấy chứng minh nhân dân.

Điều 6: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa

  1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.
  2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 7: Bảo hiểm

– Bên bán có nghĩa vụ phải mua bảo hiềm hàng hóa được cung cấp bởi tổng công ty bảo hiểm Bảo Việt.

– Sau khi đề xuất với bên công ty bảo hiểm Bảo Việt thì bên bán phải gửi bảng giá và điều kiện bảo hiểm mà bên bán dự định ký kết cho bên mua xem. Trong trường hợp bên bán đồng ý thì bên mua mới tiền hành ký hợp đồng mua bảo hiểm.

Điều 8: Phương thức thanh toán

  1. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức …………….. trong thời gian ……………………………
  2. Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức …………….. trong thời gian ……………………………

Điều 9: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần).

Lưu ý: Chỉ ghi ngắn gọn cách thức, tên vật bảo đảm và phải lập biên bản riêng.

Ví Dụ: Đặt cọc, Bảo lưu quyền sở hữu, Bảo lãnh, Cầm giữ tài sản.

Điều 10: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%).
  2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
  3. Nếu có xảy ra bồi thường thì bên gây ra thiệt hại phải bồi thường 100% giá trị thiệt hại thực tế và lợi nhuận lẽ ra sẽ có đối với bên bị thiệt nếu bên gây thiệt hại không gây ra thiệt hại.

Điều 11: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

  1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
  2. Nếu thương lượng không thành sẽ mang ra hòa giải thương mại tại Trung tâm Trọng tài Thương mại Quốc tế Thái Bình Dương (PIAC). Nếu không thành công thì sẽ đưa ra trọng tại thương mại tại Trung tâm Trọng tài Thương mại Quốc tế Thái Bình Dương (PIAC). Trường hợp không thể giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại, các bên mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.

Điều 13: Trường hợp sự kiện bất khả kháng

  1. Bên bán sẽ không chịu trách nhiệm về việc chậm trễ giao hàng hay không thực hiện các nghĩa vụ trong Hợp đồng này hay cho các tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do các sự kiện bất khả kháng gây ra ngoài tầm kiểm soát của bên bán; bao gồm thiên tai, trộm cắp, bạo loạn, chiến tranh, khủng bố, cấm vận, đình công, trì hoãn từ nhà sản xuất, hạn chế nhập khẩu hoặc xuất khẩu, trưng thu, các chính sách nhà nước hoặc chính quyền.
  2. Bên bán sẽ giao hàng hóa; và Khách hàng đồng ý chấp nhận hàng hóa khi các sự kiện bất khả kháng kết thúc. Trong thời gian các sự kiện bất khả kháng xảy ra, trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này sẽ được bảo lưu và sẽ được tái lập ngay sau khi sự kiện bất khả kháng kết thúc.

Điều 12: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế. Căn cứ chính sẽ dựa vào quy định tại luật thương mại 2015.

Điều 13: Hiệu lực của hợp đồng

  1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … đến khi các bên hoàn tất tất cả các nghĩa vụ của mình trừ điều khoản về bảo hành hàng hóa.
  2. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
  3. Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

Chức vụ

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ

 

Ký tên

(Đóng dấu)

Ký tên

(Đóng dấu)

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA