HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP

Ngày nay, nhu cầu hợp tác kinh doanh ngày càng nhiều. Đặc biệt là các doanh nghiệp nước qua Việt Nam để đầu tư. Có rất nhiều hình thức để đầu tư. Đầu tư trực tiếp, góp vốn mua cổ phần. Hình thức góp vốn mua cổ phần còn tồn tại một loại nữa là hai bên xác lập một hợp đồng chuyển nhượng vốn. Vì thế mà hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp.

Nắm bắt nhu cầu đó, công ty LUẬT MINH MẪN xin gửi đến quý khách mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần vốn góp. Hợp đồng tuy đã được rà soát tất cả các điều khoản về tính thực tế của nó. Tuy nhiên, nếu quý khách muốn được tư vấn rõ hơn về cách soạn thảo và các vấn đề lưu ý khác thì hãy liên hệ với chúng tôi

Tải về mẫu: HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 2019, tại trụ sở CÔNG TY CỔ PHẦN ABC.

Địa chỉ: 66 Đường A, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Chúng tôi gồm có:

Bên chuyển nhượng (Bên A):

Họ tên: CHEN YING          Giới tính: Nam

Ngày sinh: 02/02/1969                    Quốc tịch: Nhật Bản

Hộ chiếu nước ngoài số: TR8977777       Ngày cấp: 10/08/2019         Nơi cấp: Japan

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 999 Oegawa, Kumagaya-shi, Saitama-ken, Japan

Chỗ ở hiện tại:

Bên nhận chuyển nhượng (Bên B):

………………………………………………………………………………………………….. CO., LTD

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………………………………….

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………………………………………….

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng phần vốn góp với các thỏa thuận sau:

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

Trong thời gian qua CHEN YING (Bên A) có góp vốn CÔNG TY CỔ PHẦN ABC với tỷ lệ giá trị phần góp vốn …..% vốn điều lệ công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 1111111111, do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp lần đầu ngày: 24/09/2018.

Bên A đồng ý chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho Bên B.

ĐIỀU 2. GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Bên A đồng ý chuyển nhượng phần vốn góp trị giá ………………. VNĐ (…………………..đồng) chiếm ……..% vốn điều lệ nói trên cho Bên B, với giá chuyển nhượng là  ………………… VNĐ (………………….. đồng).

Việc giao nhận toàn bộ số vốn góp trên do hai bên tự thực hiện ngay tại thời điểm ký hợp đồng trước sự chứng kiến của người đại diện theo pháp luật của công ty.

ĐIỀU 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

1/ Hai bên có nghĩa vụ thực hiện các vấn đề liên quan đến việc chuyển nhượng phần vốn góp để CÔNG TY CỔ PHẦN ABC hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2/ Bên B có trách nhiệm kế thừa toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của Bên A với tư cách là cổ đông của công ty kể từ ngày hoàn tất việc chuyển nhượng vốn góp.

ĐIỀU 4. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Sau khi hoàn tất việc chuyển nhượng vốn, mọi sự tranh chấp phát sinh nếu có, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết theo nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành. CÔNG TY CỔ PHẦN ABC, cơ quan đăng ký kinh doanh không có trách  nhiệm  giải quyết các tranh chấp phát sinh nếu có.

ĐIỀU 5. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1/ Hai bên cùng cam kết những thông tin về nhân thân, phần vốn chuyển nhượng đã ghi trên hợp đồng là đúng sự thật. Phần vốn góp chuyển nhượng không có sự tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án. Việc giao kết hợp đồng là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc. Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về phần vốn góp nhận chuyển nhượng nêu trên và giấy tờ pháp lý liên quan. Hai bên có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.

2/ Hai bên đã đọc, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng trước khi ký tên vào hợp đồng. Đại diện pháp luật của công ty chỉ ký tên xác nhận khi việc hai bên đã hoàn tất việc chuyển nhượng theo nội dung hợp đồng.

ĐIỀU 6. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày trên hợp đồng và được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu lại công ty, 01 bản nộp Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM.

 

 

Bên Chuyển Nhượng

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

CHEN YING

Bên Nhận Chuyển Nhượng

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

CÔNG TY………….

Đại diện theo pháp luật: …………………

 

Xác nhận của đại diện theo pháp luật của công ty

(Ngày…..tháng…..năm 2019 các bên đã hoàn tất việc chuyển nhượng theo Hợp đồng)

(ký tên, ghi rõ họ tên và chức vụ người đại diện pháp luật, đóng dấu công ty )

Đại diện theo pháp luật

Giám đốc

CHEN YING

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Khi tham gia giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì đa số các bên thường sẽ tiến hành thực hiện hợp đồng đặt cọc trước khi tham gia ký kết hợp đồng. Hợp đồng đặt cọc rất quan trọng vì nó sẽ giúp cho bên đặt cọc giữ được mảnh đất mà mình muốn mua nhằm phục vụ đầu tư hoặc xây nhà ở. Bên cạnh đó, bên nhận đặt cọc sẽ có được một khoản tiền đặt cọc để tái đầu tư cũng như đảm bảo sẽ có một bên mua quyền sử dụng đất của mình.

Nắm bắt nhu cầu đó, công ty LUẬT MINH MẪN xin gửi đến quý khách mẫu hợp đồng đạt cọc cho hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hợp đồng tuy đã được rà soát tất cả các điều khoản về tính thực tế của nó. Tuy nhiên, nếu quý khách muốn được tư vấn rõ hơn về cách soạn thảo và các vấn đề lưu ý khác thì hãy liên hệ với chúng tôi.

Tải về mẫu: HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

Số.

 

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………………. chúng tôi gồm:      

Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Tên: Công ty TNHH A

Mã số thuế: 6666666666

Địa chỉ trụ sở chính: Lô B, khu công nghiệp Mỹ Phước 3, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, Việt Nam

Người đại diện theo pháp luật: CHEN YING

Số điện thoại:

Email:

Tài khoản ngân hàng số:

Tên ngân hàng:

 

Bên đặt cọc(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Tên: ABC INDUSTRIAL LIMITED

Mã số thuế :

Địa chỉ trụ sở chính : 19/F LEE GARDEN ONE 33 HYSAN AVENUE CAYSEWAT TAIWAN

Người đại diện:

Số điện thoại :

Email :

Tài khoản ngân hàng số :

Tên ngân hàng :

XÉT RẰNG :

Bên A có quyền sử dụng đất đối với thửa đất toạ lạc tại KCN Mỹ Phước 3 với thông tin chi tiết như sau:

+ Thửa đất số 1111, tờ bản đồ số 13 và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 3, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

+ Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất và Quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số CL2222 do Sở Tài nguyên và Môi trường Tỉnh Bình Dương cấp ngày 07/02/2018.

+ Diện tích đất: 27.525 m2 (Hai mưới bảy ngàn năm trăm hai mươi lăm mét vuông).

+ Thời hạn sử dụng đất: đến ngày 30/6/2056

+ Nguồn gốc đất sử dụng: Thuê đất trả tiền một lần của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp.

Bên A đồng ý chuyển nhượng và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng thửa đất nêu trên.

Hai bên đã bàn bạc và đồng ý ký kết hợp đồng đặt cọc để đảm bảo việc giao kết hợp đồng chuyển nhượng chính thức với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Tài sản đặt cọc

Bên B đồng ý đặt cọc cho Bên A 10% giá trị hợp đồng , tương đương số tiền là 289.000 USD (hai trăm tám mươi chín ngàn usd ), sau đây gọi là tiền cọc, để đảm bảo việc giao kết hợp đồng chuyển nhượng thửa đất nêu trên, phần còn lại bên B sẽ thanh toán cho bên A sau khi bên A có giấy phép chứng nhận đầu tư và các giấy tờ pháp lý tại Việt Nam

Điều 2 : Thời hạn đặt cọc

2.1 Sau khi ký hợp đồng này và có sự đồng ý bằng văn bản của chủ đầu tư dư án Khu công nghiệp Mỹ Phước 3 Bình Dương, trong vòng  7 ngày làm việc, bên B chuyển số tiền trên vào tài khoản của bên A

2.2  Nếu Bên B được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì các bên phải tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2.3 Nếu Bên B không được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì các bên chấm dứt hợp đồng theo Điều 5 của hợp đồng này.

 Điều 3: Mục đích đặt cọc

Bằng việc đặt cọc này, Bên B cam kết nhận chuyển nhượng thửa đất nêu trên.

Bên A nhận tiền cọc và cam kết chuyển nhượng thửa đất nêu trên cho Bên B.

Các thoả thuận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

1.1  Giá chuyển nhượng: 105 USD/m2 (Một trăm lẻ năm USD/ mét vuông) đã bao gồm thuế GTGT.

1.2  Phương thức thanh toán: .

Lần 1: trong vòng  7 ngày làm việc ngay sau khi hai bên ký kết  hợp đồng này và hợp đồng chính thức 3 bên do bên A , bên B và bên Chủ đầu tư khu công nghiệp mỹ phước 3 đồng ký, bên B thanh toán cho bên A  10% giá trị hợp đồng , tương đương số tiền là 289.000 USD (hai trăm tám mươi chín ngàn usd  ),

Lần 2: Sau khi ký hợp đồng chính thức , Bên B thanh toán cho Bên A 80% giá trị hợp đồng tương đương với số tiền là 2.312.000 usd  trong vòng 60 ngày làm việc kể từ ngày bên A Nhận được số tiền cọc lần đầu

Lần 3: Bên B thanh toán cho Bên A số tiền  10% giá trị hợp đồng còn lại  tương đương số tiền là 289.000 USD (hai trăm tám mươi chín ngàn usd), ngay sau khi có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Điều 4.  Đồng tiền thanh toán

Thanh toán bằng Đồng Việt Nam theo tỷ giá bằng trung bình cộng của mức giá mua vào và  bán ra của Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán, phí chuyển tiền do Bên B chịu, phí nhận tiền do bên A chịu.

 Điều 5 : Sự kiện bất khả kháng

Sự kiện bất khả kháng là hoàn cảnh mà vượt khỏi kiểm soát của các bên dẫn đến các bên không thể thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.

Những sự kiện bất khả kháng bao gồm :

  • Tác động của động đất, lũ lụt, hạn hán hoặc các thảm họa tự nhiên khác
  • Tác động của chiến tranh, bạo động, khủng bố hoặc các xung đột khác mà hai bên không thể biết trước được
  • Bên B không được cấp giấy phép đầu tư bởi cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền

Trong trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra dẫn đến giao kết hợp đồng không thể thực hiện được, Bên A phải trải lại đầy đủ số tiền cọc cho Bên B.

 

Điều 6 : Quyền và nghĩa vụ các bên

6.1. Bên A có những quyền và nghĩa vụ sau đây:

(a)  Nhận tiền cọc từ Bên B theo qui định của hợp đồng.

(b) Trả các loại phí liên quan đến việc chuyển nhượng.

(c) Chi trả những chi phí và thuế phát sinh khác thuộc nghĩa vụ của Bên A.

(d) Cam kết việc chuyển nhượng này được sự đồng ý của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – TNHH một thành viên Becamex  (Đơn vị cho Bên A thuê lại đất).

6.2.Bên B có những quyền và nghĩa vụ sau đây:

(a) Thanh toán tiền cọc Bên A theo đúng thỏa thuận

(b) Chi trả chi phí quản lí của khu công nghiệp

(c) Chi trả những chi phí phát sinh theo luật định thuộc nghĩa vụ của Bên B

 

Điều 7 :Vi phạm hợp đồng và xử lý tiền cọc.

Sau thời hạn quy định tại Điều 2 của hợp đồng này:

7.1  Nếu Bên A từ chối giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà không do lỗi của Bên B và không có sự kiện bất khả kháng thì Bên A phải hoàn trả tiền cọc cho Bên B đồng thời phải trả cho Bên B một khoản tiền phạt với giá trị bằng tiền cọc.

7.2 Nếu Bên B từ chối giao kết hợp đồng chuyển nhượng mà không do lỗi của Bên A và không có sự kiện bất khả kháng xảy ra thì Bên B mất tiền đặt cọc, Bên A sẽ không hoàn lại tiền cọc cho Bên B

Điều 8 : Luật điều chỉnh và giải quyết tranh chấp

Các thỏa thuận trong hợp đồng này sẽ được điều chỉnh theo qui định của pháp luật Việt Nam.

Trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên ưu tiên giải quyết bằng hoà giải, thương lượng trên tinh thần hợp tác, thiện chí.Trường hợp không thể thương lượng, vụ việc sẽ được chuyển đến giải quyết ở tòa án có thẩm quyền.

Điều 9: Điều khoản chung

9.1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.

9.2. Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ phải có xác nhận của hai bên.

9.3. Các bên đã đọc và hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành hai bản tiếng Việt và hai bản tiếng Anh có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản của mỗi ngôn ngữ. Khi có sự khác nhau giữa các ngôn ngữ, tiếng Việt được ưu tiên áp dụng.

 

BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN LIÊN QUAN_01

Ngày nay, quyền sở hữu trí tuệ là một trong những quyền được rất nhiều quốc gia chú ý đến. Nó giúp trí tuệ của con người được bảo vệ, tạo động lực tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ thúc đẩy xã hội phát triển. Đối với những chủ sở hữu các công trình trí tuệ thì chủ sở hữu cũng rất hay chuyển quyền sở hữu, đối tượng chuyển quyền thường là các quyền liên quan.

Nắm bắt nhu cầu đó, công ty LUẬT MINH MẪN xin gửi đến quý khách mẫu hợp đồng chuyển quyền liên quan. Hợp đồng tuy đã được rà soát tất cả các điều khoản về tính thực tế của nó. Tuy nhiên, nếu quý khách muốn được tư vấn rõ hơn về cách soạn thảo và các vấn đề lưu ý khác thì hãy liên hệ với chúng tôi

Tải về mẫu: HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN LIÊN QUAN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN LIÊN QUAN

Số: …………………/HĐCNQLQ

 

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. Tại ………………………………………. Chúng tôi gồm:

Bên chuyển nhượng (Bên A)

– Họ và tên/Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………

– Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………….

– Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….

– Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………

– Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………….

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………………………

– Đại diện là: ………………………………………………………………………………………………….

– Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………

– Theo giấy uỷ quyền số (nếu có): ………………………………………………………………………..

(Trong trường hợp có đồng chủ sở hữu thì phải kèm theo thoả thuận uỷ quyền bằng văn bản thể hiện ý chí chung của tất cả các đồng chủ sở hữu cho người đại diện ký hợp đồng)

 

Bên nhận chuyển nhượng (Bên B)

– Họ và tên/Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………

– Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………….

– Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….

– Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………

– Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………….

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………………………

– Đại diện là: ………………………………………………………………………………………………….

– Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………

– Theo giấy uỷ quyền số (nếu có): ………………………………………………………………………..

 

Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp đồng với các điều khoản sau:

 

Điều 1: Căn cứ chuyển nhượng

Bên chuyển nhượng sở hữu hợp pháp các quyền liên quan được bảo hộ bởi cục sở hữu trí tuệ.

 

Điều 2: Bên A đồng ý nhượng quyền: (1)………………………………thuộc sở hữu của mình cho bên B đối với các chương trình dưới đây: ……………………………………………………………

(Ghi cụ thể tên quyền thoả thuận chuyển nhượng trong số các quyền quy định tại các Điều 29, 30, 31 Luật SHTT)

Tên chương trình: …………………………………………………………………………………………

Loại hình: …………………………………………………………………………………………………..

Tác giả: …………………………………………………………………………………………………….

Đã công bố/chưa công bố: ………………………………………………………………………………

(Nếu chương trình đã công bố thì ghi rõ ngày, tháng, năm, hình thức, nơi công bố)

 

Điều 3: Bên A có trách nhiệm chuyển bản sao chương trình cho bên B quản lý và khai thác các chương trình được chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này.

Thời gian chuyển bản sao chương trình: ………………………………………………………………

(Các bên có thể ấn định thời hạn hoặc thời điểm chuyển bản sao chương trình)

Địa điểm chuyển bản sao chương trình: ………………………………………………………………

 

Điều 4: Bên B khai thác sử dụng các quyền được chuyển nhượng ghi tại điều 2 Hợp đồng này phải tôn trọng các quy định của Luật SHTT, các văn bản hướng dẫn thi hành, và các quy định pháp luật có liên quan.

 

Điều 5: Bên B phải thanh toán tiền nhận chuyển nhượng các quyền ghi tại Điều 2 Hợp đồng này cho bên A theo phương thức sau:

(Giá chuyển nhượng, hình thức, cách thức thanh toán; thời gian, địa điểm thanh toán…)

……………………………………………………………………………………………………………

Điều 6: Kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực Bên A không được chuyển nhượng, sử dung, cho phép các tổ chức, cá nhân khác sử dụng các quyền đã chuyển nhượng ghi tại Điều 2 của Hợp đồng này.

 

Điều 7: Các bên có nghĩa vụ thực hiện các cam kết tại Hợp đồng này, bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia.

(Các bên có thể thoả thuận về việc bồi thường theo tỉ lệ % trên giá trị hợp đồng hoặc một khoản tiền nhất định).

 

Điều 8: Tất cả những tranh chấp về hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể nộp đơn yêu cầu Trọng tài hoặc khởi kiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.

(Các bên có thể thoả thuận về lựa chọn toà án thuộc quốc gia liên quan)

 

Điều 9: Hợp đồng này có hiệu lực……..

(Các bên có thể thoả thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là ngày ký hợp đồng hoặc khoảng thời gian xác định sau ngày ký hợp đồng  hoặc một ngày cụ thể)

Hợp đồng này được lập thành……………bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ………bản.

(Các bên có thể thoả thuận về ngôn ngữ, số bản của hợp đồng ký kết)

 

                 BÊN A                                                     BÊN B

       (Ký và ghi rõ họ tên)                                  (Ký và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Tác giả không được chuyển quyền sử dụng các quyền nhân thân quy định tại Điều 19, trừ quyền công bố tác phẩm; người biểu diễn không được chuyển quyền sử dụng các quyền nhân thân quy định tại khoản 2 Điều 29 của Luật sở hữu trí tuệ 2005.

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (mẫu 01)

Ngày nay, nguồn nhu cầu lao động ngày càng tăng cao. Người sử dụng lao động bắt buộc phải ký hợp đồng với người lao động trong những trường hợp muốn được sử dụng người lao động lâu dài.

Nắm bắt nhu cầu đó, công ty LUẬT MINH MẪN xin gửi đến quý khách mẫu hợp đồng lao động. Hợp đồng tuy đã được rà soát tất cả các điều khoản về tính thực tế của nó. Tuy nhiên, nếu quý khách muốn được tư vấn rõ hơn về cách soạn thảo và các vấn đề lưu ý khác thì hãy liên hệ với chúng tôi. Bên cạnh đó, chúng tôi còn gửi đến quý khách chuỗi bài viết liên quan đến các điều khoản trong hợp đồng lao động

Xem thêm: Tổng quan quy định về hợp đồng lao động

Tải về mẫu: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

TÊN ĐƠN VỊ……………..
………………………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
Số: ……………………

……….., ngày……tháng……năm……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Chúng tôi, một bên là:

Ông/Bà: ………………………………………………………………. Quốc tịch:…………………………………………..

Chức vụ:…………………………………………………………………………………………………………………………..

Đại diện cho (1): ………………………………………………….. Điện thoại: …………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………….

Và một bên là:

Ông/Bà: ………………………………………………………………. Quốc tịch:…………………………………………..

Sinh ngày:………………………………………………………… Tại:………………………………………………………..

Nghề nghiệp (2):………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………

Số CMTND: …………………………… Cấp ngày:…………………………….. Tại:…………………………………..

Số sổ lao động (nếu có):……………………. Cấp ngày:…………………………. Tại:……………………………….

Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

  • Loai hợp đồng lao động(3):…………………………………………………………………………………………..
  • Từ ngày………tháng………năm………đến ngày………tháng……..năm…….
  • Thử việc từ ngày………tháng………năm……… đến ngày……..tháng…….năm…….
  • Địa điểm làm việc(4): …………………………………………………………………………………………………..
  • Chức danh chuyên môn: …………………………………….. Chức vụ (nếu có):…………………………….
  • Công việc phải làm (5):…………………………………………………………………………………………………

Điều 2: Chế độ làm việc

  • Thời giờ làm việc (6):……………………………………………………………………………………………………
  • Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: …………………………………………………………………

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

  1. Quyền lợi:
  • Phương tiện đi lại.làm việc (7):………………………………………………………………………………………
  • Mức lương chính hoặc tiền công (8):………………………………………………………………………………
  • Hình thức trả lương: ……………………………………………………………………………………………………
  • Phụ cấp gồm (9):………………………………………………………………………………………………………….
  • Được trả lương vào các ngày……. hàng tháng.
  • Tiền thưởng:……………………………………………………………………………………………………………….
  • Chế độ nâng lương:……………………………………………………………………………………………………..
  • Được trang bị bảo hộ lao động gồm:………………………………………………………………………………
  • Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết…):……………………………………………………..
  • Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế (10):…………………………………………………………………………..
  • Chế độ đào tạo (11):…………………………………………………………………………………………………….
  • Những thỏa thuận khác (12):…………………………………………………………………………………………
  1. Nghĩa vụ:
  • Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.
  • Chấp hành lệnh điều hành sản xuất-kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động….
  • Bồi thường vi phạm và vật chất (13):……………………………………………………………………………..

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

  1. Nghĩa vụ:
  • Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
  • Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).
  1. Quyền hạn:
  • Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc…)
  • Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp.

Điều 5: Điều khoản thi hành

  • Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng qui định của thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.
  • Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày…..tháng…… năm……… Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Hợp đồng này làm tại…. ngày…. tháng…. năm…..

NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

  1. Ghi cụ thể tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, ví dụ: Công ty Xây dựng Nhà ở Hà nội.
  2. Ghi rõ tên nghề nghiệp (nếu có nhiều nghề nghiệp thì ghi nghề nghiệp chính), ví dụ: Kỹ sư.
  3. Ghi rõ loại hợp đồng lao động, ví dụ 1: Không xác định thời hạn; ví dụ 2: 06 tháng.
  4. Ghi cụ thể địa điểm chính, ví dụ: Số 2 – Đinh lễ – Hà Nội; và địa điểm phụ (nếu có), ví dụ: Số 5 – Tràng Thi – Hà Nội.
  5. Ghi các công việc chính phải làm, ví dụ: Lắp đặt, kiểm tra, sửa chữa hệ thống điện; thiết bị thông gió; thiết bị lạnh… trong doanh nghiệp.
  6. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày hoặc trong tuần, ví dụ: 08 giờ/ngày hoặc 40 giờ/tuần.
  7. Ghi rõ phương tiện đi lại do bên nào đảm nhiệm, ví dụ: xe đơn vị đưa đón hoặc cá nhân tự túc.
  8. Ghi cụ thể tiền lương theo thang lương hoặc bảng lương mà đơn vị áp dụng, ví dụ: Thang lương A.1.Cơ khí, Điện, Điện tử – Tin học; Nhóm III; Bậc 4/7; Hệ số 2,04; Mức lương tại thời điểm ký kết hợp đồng lao động là 428.400 đồng/tháng.
  9. Ghi tên loại phụ cấp, hệ số, mức phụ cấp tại thời điểm ký kết hợp đồng lao động, ví dụ: Phụ cấp trách nhiệm Phó trưởng phòng; Hệ số 0,3; Mức phụ cấp 63.000 đồng/tháng.
  10. Đối với người lao động thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì ghi tỷ lệ % tiền lương hằng tháng hai bên phải trích nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội, ví dụ: Hằng tháng người sử dụng lao động trích 6% từ tiền lương tháng của người lao động và số tiền trong giá thành tương ứng bằng 17% tiền lương tháng của người lao động để đóng 20% cho cơ quan bảo hiểm xã hội và 3% cho cơ quan Bảo hiểm y tế.

Đối với người lao động không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì khoản tiền bảo hiểm xã hội tính thêm vào tiền lương để người lao động tham gia Bảo hiểm tự nguyện hoặc tự lo lấy bảo hiểm, ví dụ: Khoản tiền bảo hiểm xã hội đã tính thêm vào tiền lương cho người lao động là 17% tiền lương tháng.

  1. Ghi cụ thể trường hợp đơn vị cử đi đào tạo thì người lao động phải có nghĩa vụ gì và được hưởng quyền lợi gì, ví dụ: Trong thời gian đơn vị cử đi học người lao động phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, được hưởng nguyên lương và các quyền lợi khác như người đi làm việc, trừ tiền bồi dưỡng độc hại.
  2. Ghi những quyền lợi mà chưa có trong Bộ Luật Lao động, trong thỏa ước lao động tập thể hoặc đã có nhưng có lợi hơn cho người lao động, ví dụ: đi tham quan, du lịch, nghỉ mát, quà sinh nhật.
  3. Ghi rõ mức bồi thường cho mỗi trường hợp vi phạm, ví dụ: Sau khi đào tạo mà không làm việc cho doanh nghiệp thì phải bồi thường 06 (sáu) triệu đồng; không làm việc đủ 02 năm thì bồi thường 03 (ba) triệu đồng.

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ_01

Dịch vụ pháp lý là một trong những dịch vụ rất hấp dẫn trên thị trường, tuy nhiên nếu như khách hàng và bên cung cấp dịch vụ không tiến hành ký hợp đồng pháp lý thì khi xảy ra tranh chấp về nghĩa vụ, các bên sẽ không có cách để giải quyết.

Nắm bắt nhu cầu đó, công ty LUẬT MINH MẪN xin gửi đến quý khách mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý. Hợp đồng tuy đã được rà soát tất cả các điều khoản về tính thực tế của nó. Tuy nhiên, nếu quý khách muốn được tư vấn rõ hơn về cách soạn thảo và các vấn đề lưu ý khác thì hãy liên hệ với chúng tôi

Tải về: Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ cấp giấy phép

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ

Số … /HĐDVPL/… -HMK

Căn cứ Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/06/2006;

Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015;

Căn cứ vào yêu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại Văn phòng Công ty Luật TNHH MTV HMK, chúng tôi gồm có:

Bên thuê dịch vụ (Bên A):

Họ và tên: …

Giấy CMTND/ hộ chiếu số: … cấp ngày: … tại: …

Địa chỉ thường trú: …

Chỗ ở hiện nay: …

Điện thoại: …                         Email: …

Bên cung cấp dịch vụ (Bên B):

Tên tổ chức: CÔNG TY LUẬT TNHH MTV HMK

Tên giao dịch: HMK LAW LLC

Địa chỉ: 120/74/24B, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG TÂN TIẾN, BIÊN HÒA, ĐỒNG NAI

Người đại diện theo pháp luật: ông HOÀNG MINH KHÁNH, chức vụ: Giám đốc

Điện thoại: 05113 611 768 – 0914 165 703                      Fax: 05113 611 768

Email: HMK@luatsuHMK.com.vn                           Website: luatsuHMK.com.vn

Mã số thuế: 0401733879

Tài khoản số 102010002463296 tại Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt Nam, Chi nhánh Bắc Đà Nẵng, Phòng giao dịch Nam Hải Châu;

Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:

Điều 1. Nội dung dịch vụ:

Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện hồ sơ, thủ tục tại cơ quan chức năng để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy đăng ký doanh nhiệp cho doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài (FDI), bên B sẽ đảm nhận và cử Luật sư … thực hiện công việc, cụ thể:

– Tư vấn, soạn thảo và hướng dẫn hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư; nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

– Tư vấn, soạn thảo và hướng dẫn hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký doanh nghiệp; nộp hồ sơ, lệ phí và nhận Giấy đăng ký doanh nghiệp.

– Đăng ký khắc dấu, nhận con dấu và thông báo sử dụng mẫu dấu.

– Bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy đăng ký doanh nghiệp và con dấu cho bên A.

– Thực hiện các công việc khác (nếu có), theo thỏa thuận bổ sung bằng văn bản của hai bên.

Điều 2. Thời gian hoàn thành công việc:

– Thời gian hoàn thành công việc phối hợp giữa bên A và bên B là: Theo thỏa thuận, nhưng không vượt quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày hai bên nhận được thông tin hoặc hồ sơ của nhau.

– Thời gian hoàn thành công việc theo quy định của pháp luật, kể từ ngày cơ quan chức năng nhận đủ hồ sơ hợp lệ của bên B:

+ Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là: 15 ngày làm việc.

+ Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là: 05 ngày làm việc.

+ Khắc dấu và nhận giấy chứng nhận công bố mẫu dấu là: 05 ngày.

– Thời gian hoàn thành công việc cụ thể: Theo giấy báo nhận kết quả của cơ quan chức năng, bên B sẽ scan phiếu báo nhận kết quả gửi qua mail cho bên A.

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên A:

  1. 1. Bên A có quyền:

– Yêu cầu bên B thực hiện dịch vụ pháp lý theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Yêu cầu bên B thông tin về tiến độ thực hiện hợp đồng.

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho bên A, nhưng phải thông báo cho bên B biết trước ít nhất 15 ngày làm việc. Trong trường hợp này, hợp đồng được xem như mặc nhiên chấm dứt, bên B không có nghĩa vụ hoàn trả lại thù lao đã nhận từ bên A.

  1. 2. Bên A có nghĩa vụ:

– Cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ, giấy tờ, tài liệu và thông tin liên quan đến yêu cầu của bên B và bên A.

– Đảm bảo toàn bộ hồ sơ, giấy tờ, tài liệu và thông tin liên quan cung cấp cho bên B là đúng sự thật.

– Chấp hành hướng dẫn (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Thanh toán thù lao theo đúng quy định tại Điều 5 của hợp đồng này.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:

  1. 1. Quyền của bên B:

– Yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, thông tin và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;

– Yêu cầu bên B thanh toán thù lao, chi phí theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Từ chối thực hiện công việc nếu bên A không thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng.

  1. 2. Nghĩa vụ của bên B:

– Bên B có nghĩa vụ hoàn thành công việc theo quy định tại Điều 1 hợp đồng theo quy định của pháp luật.

– Tận tâm, tận lực và nhiệt tình thực hiện công việc cho bên A.

– Thông báo kịp thời cho bên A về các vấn đề có liên quan trong quá trình thực hiện công việc.

– Bảo đảm bí mật, thông tin trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều 5. Thù lao và phương thức thanh toán:

  1. 1. Thù lao:

– Thù lao để thực hiện toàn bộ công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm tiền lệ phí đăng ký doanh nghiệp (… đồng), tiền khắc 01 con dấu (… đồng), chưa bao gồm 10% tiền thuế giá trị gia tăng.

  1. 2. Phương thức thanh toán:

– Đợt 1: … đồng (Bằng chữ: …), trong vòng 02 ngày, kể từ ngày bên B nhận được Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

– Đợt 2: … đồng (Bằng chữ: …), trong vòng 02 ngày, kể từ ngày bên B nhận được Giấy đăng ký doanh nghiệp và con dấu doanh nghiệp.

Điều 6. Chi phí khác:

Theo thỏa thuận bổ sung của hai bên nếu xét thấy cần thiết và hợp lý.

Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Bên vi phạm nghĩa vụ thỏa thuận trong hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm, nếu có thiệt hại thực tế xảy ra.

Điều 8. Phương thực giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Các thỏa thuận khác

Hai bên đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản nêu trên, không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A 01 bản, bên B 01 bản./.

Bên B

 

Bên A
GIÁM ĐỐC

Luật sư HOÀNG MINH KHÁNH

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ Ở_01

Ngày nay, khi bất động sản phát triển thì nhu cầu thuê nhà ngày càng nhiều

Nắm bắt nhu cầu đó, công ty LUẬT MINH MẪN xin gửi đến quý khách mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở. Hợp đồng tuy đã được rà soát tất cả các điều khoản về tính thực tế của nó. Tuy nhiên, nếu quý khách muốn được tư vấn rõ hơn về cách soạn thảo và các vấn đề lưu ý khác thì hãy liên hệ với chúng tôi. Bên cạnh đó, chúng tôi còn gửi đến quý khách chuỗi bài viết liên quan đến các điều khoản trong hợp đồng cho thuê nhà ở

TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

Tải về: Mẫu HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

———–

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ

  • Căn cứ bộ luật dân sự của nước cộng hòa XHCN Việt Nam năm 2015.
  • Căn cứ luật thương mại 2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
  • Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày 03/03/2018, tại ấp Thanh Hóa, xã Hố Nai 3, Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (Gọi tắt là bên A).

: Vũ Thị Thúy Hằng

Sinh năm:

CMND số: 272179607;

Cấp ngày: 30/08/2007;

Nơi cấp: Đồng Nai;

HKTT: Long Bình, Biên Hòa-Đồng Nai

Là chủ sở hữu và sử dụng hợp pháp của căn nhà cho thuê nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này.

Điện thoại: 0979779812.

BÊN THUÊ (Gọi tắt là bên B).

: Trần Thị Tuyết Nga

Sinh năm: 1986

HKTT: Buôn Trấp, Krông Ana, Đắk Lắk

Điện thoại: 0979005990.

Bên A đồng ý cho bên B thuê quyền sử dụng nhà và tài sản gắn liền với nhà để ở theo các thỏa thuận sau:

Điều 1: NHÀ CHO THUÊ.

  • Bên A đồng ý cho bên B thuê gian Ki ốt chính(phía trước hương tây nam) của dãy nhà được xây dựng trên lô đất 145,tờ bản đồ số 64 thuộc ấp Thanh Hóa, xã Hố Nai 3, Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất số CB959992 Sở Tài nguyên-Môi trường tỉnh Đồng Nai cấp ngày 22/10/2015.
  • Diện tích thuê là: 25 m2

Điều 2: THỜI HẠN CHO THUÊ VÀ TIỀN ĐẶT CỌC.

2.1. Thời hạn cho thuê nhà nêu tại điều 1 của hợp đồng là 03 năm kể từ ngày 01/03/2018 đến ngày 28/02/2021.

2.2. Bên B đặt cọc cho bên A một khoản tiền là 3.500.000 VNĐ ( ba triệu năm trăm nghìn đồng).

Khoản tiền đặt cọc này được bên A trả lại cho bên B khi hết hạn hợp đồng này.

Điều 3: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN.

  • Giá thuê tại điều 1 của hợp đồng này như sau:
  • Giá thuê nhà hàng tháng là 3.500.000 VNĐ/01 tháng (ba triệu năm trăm nghìn đồng).
  • Bên B thanh toán cho bên A theo định kỳ 01 tháng/01 lần và sẽ được thực hiện trong suốt thời gian cho thuê.
  • Tiền thuế cho thuê nhà theo quy định của pháp luật, khoản thuế này do bên A trả.
  • Giá thuê này chưa bao gồm tiền điện, nước, Internet, điện thoại Vv… Các chi phí này sẽ được bên B (bên thuê nhà) trả riêng theo mức tiêu thụ thực tế.
  • Giá thuê nhà (“Giá thuê nhà”) là:
  • 500.000 VNĐ/01 tháng (ba triệu năm trăm nghìn đồng) trong 01 năm đầu tiên từ 01/03/2018 đến hết ngày 28/02/2019.
  • 000.000 VNĐ/01 tháng (bốn triệu đồng chẵn) trong năm thứ hai bắt đầu từ ngày 01/03/2019 đến hết ngày 29/02/2020.
  • 500.000 VNĐ/01 tháng (bốn triệu năm trăm nghìn đồng) trong năm thứ ba bắt đầu từ ngày 01/03/2020 đến hết ngày 28/02/2021.

Phương thức thánh toán như sau:

  • Trả định kỳ một tháng một lần, trong 5 ngày đầu tiên của mỗi tháng thuê. Bên B phải thanh toán đầy đủ tiền thuê nhà cho bên A theo phương pháp trả tiền một mặt hoặc chuyển khoản.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN A.

*Nghĩa vụ của bên A:

  • Bên A giao căn nhà xây trên đất nêu tại điều 1 của hợp đồng này cho bên B vào ngày 01/03/2018. Việc bàn giao này sẽ lập thành biên bản, có xác nhận của đại diện mỗi bên và đảm bảo căn nhà phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A.
  • Thanh toán toàn bộ tiền điện nước, tiền điện thoai, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản nghĩa vụ tài chính khác (nếu có). Cho toàn bộ thời gian trước khi bàn giao căn nhà cho bên B. Tạo mọi điều kiện để bên B được sử dụng căn nhà thuận lợi, hỗ trợ bên B các thủ tục pháp lý liên quan đến việc sử dụng căn nhà (nếu có).
  • Bên A hoặc cá nhân/tổ chức thuê chịu trách nhiệm sửa chữa, khắc phục khi có hiện tượng trần, tường nhà bị thấm nước, và các hư hỏng về thiết bị gắn với hoặc nằm trong tường, trần, sàn nhà và thuộc về kết cấu nhà.
  • Chịu trách nhiệm bảo trì, sửa chữa hoặc thay thế các trang thiết bị được bàn giao nêu trên khi phát sinh hư hỏng trong quá trình sử dụng, trừ trường hợp có lỗi của bên B.
  • Đảm bảo ổn định giá thuê nhà trong thời gian cho thuê.

*Bên A có các quyền sau đây:

  • Có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng khi bên B sử dụng nhà không đúng mục đích buôn bán, hàng quốc cấm và bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tước giấy phép kinh doanh.
  • Có quyền yêu cầu bên B thanh toán đúng hạn
  • Yêu cầu bên B trả lại nhà khi hợp đồng chấm dứt hoặc khi thời hạn cho thuê đã hết.

Điều 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN B.

*Nghĩa vụ của bên B:

  • Bên B tự bảo quản trang thiết bị mà bên A bàn giao trong quá trình sử dụng
  • Sử dụng toàn bộ căn nhà vào mục đích kinh doanh buôn bán và văn phòng
  • Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thỏa thuận
  • Tuân theo các quy định bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh, giữ gìn an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy. Nếu xảy ra cháy nổ thì bên B sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải bồi thường những khoản thiệt hại do lỗi của bên B gây ra.
  • Tự thanh toán tiền điện nước, tiền điện thoai, phí sinh hoạt, an ninh trật tự và các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng căn nhà kể từ ngày nhận bàn giao, thanh toán chi phí sửa chữa, thanh toán chi phí sửa chữa, thay mới các thiết bị hỏng nếu do lỗi bên B.

– Khi hết hạn hợp đồng, trừ các hao mòn tự nhiên phát sinh trong quá trình sử dụng, bên thuê phải giao lại nguyên trạng nhà cho thuê và các trang thiết bị phải ở trong tình trạng nguyên vẹn và có khả năng sử dụng bình thường. Các thiết bị vật chất do bên B lắp đặt thêm vẫn thuộc quyền sở hữu của bên B và được vận chuyển ra khỏi nhà thuê khi hợp đồng này chấm dứt.

*Bên B có các quyền sau đây:

  • Yêu cầu bên A bàn giao nhà đúng như thỏa thuận.
  • Lắp đặt các thiết bị, hệ thống mạng và lắp đặt các thiết bị cần thiết phục vụ cho mục đích kinh doanh.
  • Được sử dụng toàn bộ phần diện tích, vỉa hè dùng để xe của nhân viên và khách hàng, không gian mặt tiền để treo biển quảng cáo…Theo quy định của pháp luật
  • Được quyền sửa chữa, cải tạo căn nhà phù hợp với mục đích kinh doanh của bên B (Phải có sự đồng ý của bên A bằng văn bản).

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG.

6.1. Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng nếu một bên phát hiện phía bên kia có hành vi, vi phạm hợp đồng và có căn cứ về việc vi phạm đó thì phải thông báo bằng văn bản cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó trong thời hạn 30 ( ba mươi ) ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên có hành vi, vi phạm không khắc phục thì bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước và không phải bồi thường thiệt hại, bên vi phạm hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo thời điểm xảy ra vi phạm phù hợp với quy định tại khoản 6.2 điều này.

6.2. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu  một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 (ba mươi ) ngày, các bên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình đến thời điểm chấm dứt, quyền lợi của các bên giải quyết như sau:

– Trường hợp bên A tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn:

+ Bên A tự ý chấm dứt hợp đồng sẽ bị phạt 70% giá trị của các chi phí đầu tư cơ sở, vật chất của Bên B vào nhà cho thuê. Và trả cho bên B một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng bằng một tháng tiền thuê nhà theo giá thuê đang thực hiện tại thời điểm ngay trước đó. Ngoài ra, nếu bên B đã trả trước tiền thuê nhà mà chưa được sử dụng thì bên A còn phải trả cho bên B tiền thuê nhà của những tháng đã trả tiền thuê này.

  • Trường hợp bên B tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì bên B phải chịu mức phạt 01 tháng tiền thuê nhà.
  • Hợp đồng này được chấm dứt khi hết hạn cho thuê, nêu tại điều 2.1 hợp đồng này.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN.

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

*Bên A cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân, về căn nhà gắn liền với đất đã nêu tại điều 1 trong hợp đồng này là đúng sự thật.
  • Tại thời điểm hai bên giao kết hợp đồng, căn nhà gắn liền với đất không bị kê biên để thi hành án hoặc thế chấp với một bên khác.
  • Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
  • Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

*Bên B cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật
  • Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn nhà gắn liền với đất nêu tại điều … hợp đồng này và các giấy tờ gắn liền với đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
  • Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
  • Khi muốn lắp đặt thêm thiết bị làm thay đổi màu sắc, hiện trạng căn nhà phải hỏi ý kiến và chỉ được phép thực hiện khi có sự đồng ý của bên A
  • Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng.

ĐIỀU 8: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG.

  • Trong các trường hợp bất khả kháng như: thiên tai làm nhà hư hỏng không sửa chữa được hoặc không sử dụng được, chiến tranh ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng, nhà bị giải tỏa do quy hoạch đô thị theo chủ chương của nhà nước khiến hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện được, hai bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng. Các bên không chịu bất cứ bồi thường nào ngoại trừ việc bên A phải trả lại cho bên B số tiền đặt cọc đã nhận trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng trên.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG.

  • Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau, trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
  • Khi hợp đồng thuê nhà này hết hạn, nếu bên B có nhu cầu thuê tiếp thì bên A sẽ ưu tiên cho bên B được tiếp tục thuê trên cơ sở thỏa thuận của hai bên bằng một hợp đồng mới. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thông báo cho nhau bằng văn bản trước ngày hợp đồng hết hạn 03 ngày.
  • Giá thuê và những điều kiện cho thuê nhà sẽ được hai bên bàn bạc và thống nhất bằng hợp đồng mới.
  • Ngoài các điều khoản đã nêu trong hợp đồng, các điều khoản khác được thực hiện theo quy định của pháp luật.
  • Hai bên đã hiểu rõ quyền và nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp, hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng và đã ký tên ở đây để làm bằng chứng.
  • Hợp đồng này được hai bên ký ngày 03/03/2018 có hiệu lực từ ngày ký.
  • Kèm theo hợp đồng là biên bản bàn giao nhà cho thuê và các văn bản thỏa thuận khác của hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng ( nếu có ) là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.

ĐIỀU 10: CÁC THỎA THUẬN KHÁC.

10.1. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý các điều khoản được ghi trong hợp đồng này.

10.2. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải được lập thành văn bản và phải có người thứ ba chứng kiến mới có giá trị để thực hiện.

10.3. Hợp đồng này được lập thành 2 (hai) bản có giá trị như nhau; mỗi bản gồm 07 trang, bên A giữ một bản, bên B giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN CHO THUÊ
( Bên A)
Người làm chứng

( ký và ghi rõ họ tên, số CMND)

BÊN THUÊ

( Bên B )

 

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Ngày nay, thông thương càng ngày càng phát triển tạo điều kiện cho các bên có thể tự do mua bán hàng hóa. Tuy nhiên, đối với các mặt hàng có giá trị lớn thì các bên cần phải lập hợp đồng để quyền và lợi ích hợp pháp của mình được bảo vệ bởi pháp luật.

Nắm bắt nhu cầu đó, công ty LUẬT MINH MẪN xin gửi đến quý khách mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa. Hợp đồng tuy đã được rà soát tất cả các điều khoản về tính thực tế của nó. Tuy nhiên, nếu quý khách muốn được tư vấn rõ hơn về cách soạn thảo và các vấn đề lưu ý khác thì hãy liên hệ với chúng tôi. Bên cạnh đó, chúng tôi còn gửi đến quý khách chuỗi bài viết liên quan đến các điều khoản trong hợp đồng mua bán hàng hóa.

Xem thêm: Tổng quát về hợp đồng mua bán hàng hóa.

Tải về mẫu: HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Hợp đồng số: …………… – HĐMB

– Căn cứ vào luật thương mại 2005 có hiệu lực vào ngày 01/01/2006

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015 có hiệu lực vào ngày 01/01/2017
– Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai bên).

Hôm nay ngày …. Tháng ….. năm ……

Tại địa điểm: ………………………………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

Bên A

–       Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………………………..

–       Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………………

–       Điện thoại: …………………. Fax: …………………………………………………………………………………..

–       Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………………..

–       Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………………………………………………………

–       Đại diện là: …………………………………………………………………………………………………………………..

–       Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

–       Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày …. Tháng ….. năm …………………

Do …………………………….. chức vụ ………………… ký.

Bên B

–       Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………………………..

–       Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………………

–       Điện thoại: …………………. Fax: …………………………………………………………………………………..

–       Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………………..

–       Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………………………………………………………

–       Đại diện là: …………………………………………………………………………………………………………………..

–       Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

–       Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày …. Tháng ….. năm …………………

Do …………………………….. chức vụ ………………… ký

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc giao dịch

  1. Bên A bán cho bên B:

 

Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
 

 

 

 

 

 

Cộng …

 

Tổng giá trị bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Bên B thanh toán cho bên A:

 

Tổng giá trị (bằng chữ): ……………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Điều 2: Giá cả

Đơn giá mặt hàng trên là giá … theo văn bản … (nếu có) … của

Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa

  1. Chất lượng mặt hàng ……… được quy định theo
  2. …………………………………………………………….
  3. …………………………………………………………………………………………………………………………………..
  4. …………………………………………………………………………………………………………………………………..

 

Điều 4: Bao bì và ký mã hiệu

  1. Bao bì làm bằng: …………………………………………………………………………………………………………..
  2. Quy cách bao bì ………………….. cỡ ………………….. kích thước ………………………………….
  3. Cách đóng gói: ……………………………………………………………………………………………………………..

Trọng lượng cả bì: ……………………………………………………………………………………………………………..

Trọng lượng tịnh: ……………………………………………………………………………………………………………….

 

Điều 5: Phương thức giao nhận

  1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

 

Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú
 

 

  1. Bên B thanh toán cho bên bên A theo điều 8 của hợp đồng này.
  2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển nếu sử dụng bên thứ ba do … chịu.
  3. Chi phí bốc xếp nếu sử dụng bên thứ ba do … chịu
  4. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng-ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
  5. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (Vinacontrol) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

  1. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

–       Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

–       Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;

–       Giấy chứng minh nhân dân.

Điều 6: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa

  1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.
  2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 7: Bảo hiểm

– Bên bán có nghĩa vụ phải mua bảo hiềm hàng hóa được cung cấp bởi tổng công ty bảo hiểm Bảo Việt.

– Sau khi đề xuất với bên công ty bảo hiểm Bảo Việt thì bên bán phải gửi bảng giá và điều kiện bảo hiểm mà bên bán dự định ký kết cho bên mua xem. Trong trường hợp bên bán đồng ý thì bên mua mới tiền hành ký hợp đồng mua bảo hiểm.

Điều 8: Phương thức thanh toán

  1. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức …………….. trong thời gian ……………………………
  2. Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức …………….. trong thời gian ……………………………

Điều 9: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần).

Lưu ý: Chỉ ghi ngắn gọn cách thức, tên vật bảo đảm và phải lập biên bản riêng.

Ví Dụ: Đặt cọc, Bảo lưu quyền sở hữu, Bảo lãnh, Cầm giữ tài sản.

Điều 10: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%).
  2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
  3. Nếu có xảy ra bồi thường thì bên gây ra thiệt hại phải bồi thường 100% giá trị thiệt hại thực tế và lợi nhuận lẽ ra sẽ có đối với bên bị thiệt nếu bên gây thiệt hại không gây ra thiệt hại.

Điều 11: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

  1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
  2. Nếu thương lượng không thành sẽ mang ra hòa giải thương mại tại Trung tâm Trọng tài Thương mại Quốc tế Thái Bình Dương (PIAC). Nếu không thành công thì sẽ đưa ra trọng tại thương mại tại Trung tâm Trọng tài Thương mại Quốc tế Thái Bình Dương (PIAC). Trường hợp không thể giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại, các bên mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.

Điều 13: Trường hợp sự kiện bất khả kháng

  1. Bên bán sẽ không chịu trách nhiệm về việc chậm trễ giao hàng hay không thực hiện các nghĩa vụ trong Hợp đồng này hay cho các tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do các sự kiện bất khả kháng gây ra ngoài tầm kiểm soát của bên bán; bao gồm thiên tai, trộm cắp, bạo loạn, chiến tranh, khủng bố, cấm vận, đình công, trì hoãn từ nhà sản xuất, hạn chế nhập khẩu hoặc xuất khẩu, trưng thu, các chính sách nhà nước hoặc chính quyền.
  2. Bên bán sẽ giao hàng hóa; và Khách hàng đồng ý chấp nhận hàng hóa khi các sự kiện bất khả kháng kết thúc. Trong thời gian các sự kiện bất khả kháng xảy ra, trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này sẽ được bảo lưu và sẽ được tái lập ngay sau khi sự kiện bất khả kháng kết thúc.

Điều 12: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế. Căn cứ chính sẽ dựa vào quy định tại luật thương mại 2015.

Điều 13: Hiệu lực của hợp đồng

  1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … đến khi các bên hoàn tất tất cả các nghĩa vụ của mình trừ điều khoản về bảo hành hàng hóa.
  2. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
  3. Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

Chức vụ

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ

 

Ký tên

(Đóng dấu)

Ký tên

(Đóng dấu)

HỢP ĐỒNG GỬI HÀNG VÀO KHO BÃI _01

Kinh tế càng phát triển, dẫn đến giao lưu trao đổi hàng hóa giữa các xôi nổi hơn. Nhiều công ty phải xây dựng thêm kho bãi để có thể chứa thêm hàng. Số khác thì sẽ thuê kho để chứa từ một bên khác.

Nắm bắt nhu cầu đó, công ty LUẬT MINH MẪN xin gửi đến quý khách mẫu hợp đồng gửi giữ hàng hóa vào kho bãi. Hợp đồng tuy đã được rà soát tất cả các điều khoản về tính thực tế của nó. Tuy nhiên, nếu quý khách muốn được tư vấn rõ hơn về cách soạn thảo và các vấn đề lưu ý khác thì hãy liên hệ với chúng tôi
Mẫu:

I.9.2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập–Tự do–Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GỬI HÀNG VÀO KHO BÃI
Số……../HĐGG

Căn cứ vào quy định của Bộ luật Dân sự,

Hôm nay, ngày…… tháng…… năm…… tại địa điểm:

Chúng tôi gồm có:

1– Bên gửi tài sản (Bên A).

– Tên chủ hàng: ………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại số: ………………………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….

2– Bên giữ tài sản (Bên B).

– Tên chủ kho bãi: ………………………………………………………………………………………………….

– Điện thoại số: ………………………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….

Hai bên sau khi bàn bạc cùng thống nhất nội dung hợp đồng gửi giữ tài sản như sau:

Điều 1. Đối tượng gửi, giữ.

– Tên tài sản, hàng hóa: ……………………………………………………………………………………………

– Liệt kê số lượng, hoặc mô tả tình trạng vật đưa đi gửi giữ.

+ …………………………………………………………………………………………………………………………..

+ …………………………………………………………………………………………………………………………..

+ …………………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Giá cả và phương thức thanh toán.

– Giá cả: (theo quy định của Nhà nước, nếu không có thì hai bên tự thỏa thuận).

+ Loại hàng thứ nhất…. đồng/tháng.

+ Loại hàng thứ hai… đồng/tháng.

+ …

– Phương thức thanh toán: (trả bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản, thời hạn trả…).

Điều 3. Nghĩa vụ của Bên A.

– Thông báo các đặc tính của vật gửi, nếu cần thiết.

– Trả thù lao khi lấy lại vật gửi.

– Trả phí tổn lưu kho khi hết hạn hợp đồng mà không kịp thời nhận lại tài sản đã gửi.

– Chịu phạt …% do chậm nhận lại tài sản đã gửi theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Điều 4. Nghĩa vụ của Bên B (bên giữ tài sản).

– Bảo quản cẩn thận vật gửi giữ, không được sử dụng vật trong thời gian bảo quản.

– Chịu trách nhiệm rủi ro đối với vật gửi giữ, trừ các trường hợp bất khả kháng.

– Bồi thường thiệt hại nếu để xảy ra mất mát, hư hỏng vật gửi giữ.

Điều 5. Giải quyết tranh chấp.

Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tình hình thực hiện hợp đồng, nếu có gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, bình đẳng, có lợi (có lập biên bản ghi rõ nội dung thương lượng).

– Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì nộp đơn đến Tòa án … để giải quyết.

Điều 6. Hiệu lực của hợp đồng.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày … đến ngày…

Hợp đồng này được lập thành … bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ … Bản.

Đại diện Bên A
Ký tên
(Ghi rõ họ tên)

Đại diện Bên B
Ký tên
(Ghi rõ họ tên)