TỔNG QUAN HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG

Ở chuỗi bài viết trước, chúng ta đã tiếp cận rất chi tiết những quy định của pháp luật liên quan đến hợp đồng tư vấn xây dựng. Ở chuỗi bài viết này, công ty luật Minh Mẫn xin gửi đến quý khách chuỗi bài viết phân tích về các điều khoản có trong hợp đồng thi công xây dựng. Bài viết này sẽ tập trung vào giới thiệu tổng quát hợp đồng thi công xây dựng.

1. Cơ sở pháp lý

– Luật xây dựng 2014

– Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng

– Thông tư 09/2016/TT-BXD hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

2. Nội dung

2.1. Giới thiệu về thông tư 09/2016 hướng dẫn về hợp đồng xây dựng

So với hợp đồng tư vấn thiết kế hoặc hợp đồng tư vấn giám sát công trình thì hợp đồng thi công xây dựng chứa đựng nhiều nội dung hơn và phải chi tiết hơn, cả về hợp đồng chính lẫn phụ lục hợp đồng. Bởi lẽ, ngoài việc xây dựng công trình vốn đã rất khó để đúng 100% như thiết kế của bản vẽ thì hợp đồng thi công còn dính dáng đến an toàn lao động và vệ sinh môi trường, chưa hết, các phát sinh về chi phí vật liệu hay nhân công so với lúc ban đầu cũng là một vấn đề đáng phải lưu tâm trong loại hợp đồng thi công này.

Hợp đồng thi công ngoài chịu sự điều chỉnh bởi những quy định của Luật xây dựng 2014, nghị định 37/2015 thì bộ xây dựng cũng ban hành một văn bản quy định riêng cho loại hợp đồng phức tạp này. Đó chính là thông tư 09/2016.

+ Về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng, Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng thi công xây dựng công trình. Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác lập và quản lý thực hiện hợp đồng thi công xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng (bao gồm cả hợp đồng xây dựng giữa nhà đầu tư thực hiện dự án PPP với nhà thầu thực hiện các gói thầu của dự án).

Các dự án đầu tư xây dựng của cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập. Dự án đầu tư xây dựng của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước từ 30% trở lên. hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án. Thông tư cũng khuyến khích các bên có thể sử dụng những nguồn vốn khác quy định của thông tư.

Những hợp đồng thuộc ODA (vốn hỗ trợ phát triển), nếu Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có những quy định khác với các quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo các quy định của Điều ước quốc tế đó.

+ Yêu cầu đối với nhà thầu: Nội dung tại Điều 3 của Thông tư cũng đã nêu cụ thể về những yêu cầu trong chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hợp đồng thi công. Nội dung yêu cầu như sau: Công trình phải được thi công theo bản vẽ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật được nêu trong hồ sơ mời thầu phù hợp với hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng cho dự án và các quy định về chất lượng công trình, xây dựng của nhà nước có liên quan.

Thông tư cũng chỉ ra rằng, bên nhận thầu phải có sơ đồ và thuyết minh hệ thống quản lý chất lượng thi công, cũng như có một kế hoạch giám sát chất lượng thi công của chính mình. Bên nhận thầu phải cung cấp cho bên giao thầu các kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm của công việc hoàn thành. Các kết quả thí nghiệm này phải được thực hiện bởi phòng thí nghiệm hợp chuẩn theo quy định. Bên nhận thầu đảm bảo vật tư, thiết bị được cung cấp có nguồn gốc xuất xứ như quy định của hồ sơ hợp đồng.

+ Bảo hiểm và bảo hành: Theo hợp đồng thi công cũng là hai điều khoản mà thông tư 09/2016 có ghi nhận. Hơn nữa, thông tư quy định cụ thể việc mua bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng đối với công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng, môi trường, công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp thuộc về trách nhiệm của chủ đầu tư. Trường hợp, phí bảo hiểm này đã được tính vào giá hợp đồng thì bên nhận thầu thực hiện mua bảo hiểm công trình theo quy định.

Đối với việc đảm bảo các điều kiện an toàn lao động thì Bên nhận thầu phải thực hiện mua các loại bảo hiểm cần thiết, bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường, bảo hiểm thiết bị, bảo hiểm đối với bên thứ ba, điều này không những thực hiện đúng quy định của pháp luật mà còn thể hiện sự quan tâm của nhà thầu đối với nhân công của mình.

Điều khoản về bảo hành được quy định như sau: Bên nhận thầu có trách nhiệm bảo hành công trình, bảo hành thiết bị theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng. Các thỏa thuận của các bên hợp đồng về thời hạn bảo hành, mức bảo đảm bảo hành phải phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng. Bảo đảm bảo hành có thể thực hiện bằng hình thức bảo lãnh hoặc hình thức khác do các bên thỏa thuận, nhưng phải ưu tiên áp dụng hình thức bảo lãnh.

Tuy nhiên, các bên cần chú ý việc sử dụng các điều khoản của thông tư 09/2016 để đưa vào hợp đồng là chưa đủ, các bên phải tham khảo quy định tại nghị định 37/2015 để nội dung của hợp đồng có thể có được những nội dung đầy đủ của một bảng hợp đồng thi công xây dựng.

 2.2. Tổng quan về hợp đồng thi công xây dựng

Hợp đồng thi công xây dựng mà chúng tôi gửi đính kèm đến quý khách cùng với bài viết này được dựa trên quy định tại thông tư 09/2016, nghị định 37/2015 và Luật Xây Dựng 2014. Có tổng cộng 25 điều khoản, chúng tôi sẽ lần lượt bình luận từng điều khoản để gửi đến quý khách.

Trong hợp đồng này cũng xuất hiện những điều khoản chung cho tất cả các loại hợp đồng

Chủ thể; Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán; Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng; Rủi ro và bất khả kháng; Chấm dứt hợp đồng; Thưởng, phạt và trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng; Khiếu nại và giải quyết tranh chấp; Quyết toán và thanh lý Hợp đồng; Điều khoản chung.

Ngoài ra, do đây là một trong những loại hợp đồng phức tạp nhất nên nó sẽ xuất hiện những điều khoản rất đặc trưng của hợp đồng xây dựng như:

  1. Các định nghĩa và diễn giải
  2. Hồ sơ Hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên
  3. Trao đổi thông tin
  4. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng
  5. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng thi công
  6. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp đồng thi công xây dựng
  7. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
  8. Điều chỉnh hợp đồng
  9. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu có) và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối với trường hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh tiền tạm ứng)
  10. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư, nhà thầu chính, nhà thầu phụ.
  11. Nhân lực của nhà thầu
  12. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu
  13. Bảo hiểm và bảo hành
  14. Tạm ngừng công việc trong hợp đồng
  15. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ
  16. Điện, nước và an ninh công trường

 

So với những điều khoản quy định trong hợp đồng tư vấn thì hợp đồng thi công còn có thêm điều khoản bảo hành công trình, An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ, điện, nước và an ninh công trường. Vì đó là những đặc trưng mà bắt buộc một công trình xây dựng phải có. Các bên cần chú ý, mặc dù được phép tự do thỏa thuận nội dung cùng với tính chất của loại hợp đồng xây dựng nhưng đối với một lĩnh vực phức tạp chịu ảnh hưởng bởi yếu tố con người lẫn tự nhiên như xây dựng thì việc quy định một cách chi tiết và đầy đủ theo quy định tại thông tư 09/2016 là rất cần thiết.

3. Kết Luận

 Như vậy, các bên khi ký kết hợp đồng thi công xây dựng thì cần phải đọc quy định tại thông tư 09/2016 hướng dẫn về hợp đồng thi công xây dựng. Thông tư 09/2016 triển khai chi tiết những nội dung quy định trong nghị định 37/2015 để cụ thể hóa các quy định tại nghị định này sao cho phù hợp với quá trình thi công xây dựng.

Về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng, Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng thi công xây dựng công trình. Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác lập và quản lý thực hiện hợp đồng thi công xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng (bao gồm cả hợp đồng xây dựng giữa nhà đầu tư thực hiện dự án PPP với nhà thầu thực hiện các gói thầu của dự án).

Yêu cầu đối với nhà thầu: Công trình phải được thi công theo bản vẽ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật được nêu trong hồ sơ mời thầu phù hợp với hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng cho dự án và các quy định về chất lượng công trình, xây dựng của nhà nước có liên quan.

Bảo hiểm và bảo hành: Theo hợp đồng thi công cũng là hai điều khoản mà thông tư 09/2016 có ghi nhận. Hơn nữa, thông tư quy định cụ thể việc mua bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng đối với công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng, môi trường, công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp thuộc về trách nhiệm của chủ đầu tư. Trường hợp, phí bảo hiểm này đã được tính vào giá hợp đồng thì bên nhận thầu thực hiện mua bảo hiểm công trình theo quy định.

Trong hợp đồng này cũng xuất hiện những điều khoản chung cho tất cả các loại hợp đồng

Chủ thể; Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán; Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng; Rủi ro và bất khả kháng; Chấm dứt hợp đồng; Thưởng, phạt và trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng; Khiếu nại và giải quyết tranh chấp; Quyết toán và thanh lý Hợp đồng; Điều khoản chung.

Ngoài ra, do đây là một trong những loại hợp đồng phức tạp nhất nên nó sẽ xuất hiện những điều khoản rất đặc trưng của hợp đồng xây dựng như: Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán, Điều chỉnh hợp đồng, Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư, nhà thầu chính, nhà thầu phụ, Nhân lực của nhà thầu, Bảo hiểm và bảo hành, An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ, Điện, nước và an ninh công trường.

Trên đây là bài viết về tổng quát hợp đồng thi công xây dựng trong chuỗi bài viết về hợp đồng thi công xây dựng của chúng tôi. Cảm ơn quý khách đã tham khảo, Luật Minh Mẫn luôn sẵn sàng tư vấn, soạn thảo, dịch và tham gia ký kết hợp đồng cho khách hàng.

Dưới đây là hợp đồng thi công mẫu:

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH _MẪU 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG QUAN HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG