HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Khi tham gia giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì đa số các bên thường sẽ tiến hành thực hiện hợp đồng đặt cọc trước khi tham gia ký kết hợp đồng. Hợp đồng đặt cọc rất quan trọng vì nó sẽ giúp cho bên đặt cọc giữ được mảnh đất mà mình muốn mua nhằm phục vụ đầu tư hoặc xây nhà ở. Bên cạnh đó, bên nhận đặt cọc sẽ có được một khoản tiền đặt cọc để tái đầu tư cũng như đảm bảo sẽ có một bên mua quyền sử dụng đất của mình.

Nắm bắt nhu cầu đó, công ty LUẬT MINH MẪN xin gửi đến quý khách mẫu hợp đồng đạt cọc cho hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hợp đồng tuy đã được rà soát tất cả các điều khoản về tính thực tế của nó. Tuy nhiên, nếu quý khách muốn được tư vấn rõ hơn về cách soạn thảo và các vấn đề lưu ý khác thì hãy liên hệ với chúng tôi.

Tải về mẫu: HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

Số.

 

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………………. chúng tôi gồm:      

Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Tên: Công ty TNHH A

Mã số thuế: 6666666666

Địa chỉ trụ sở chính: Lô B, khu công nghiệp Mỹ Phước 3, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, Việt Nam

Người đại diện theo pháp luật: CHEN YING

Số điện thoại:

Email:

Tài khoản ngân hàng số:

Tên ngân hàng:

 

Bên đặt cọc(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Tên: ABC INDUSTRIAL LIMITED

Mã số thuế :

Địa chỉ trụ sở chính : 19/F LEE GARDEN ONE 33 HYSAN AVENUE CAYSEWAT TAIWAN

Người đại diện:

Số điện thoại :

Email :

Tài khoản ngân hàng số :

Tên ngân hàng :

XÉT RẰNG :

Bên A có quyền sử dụng đất đối với thửa đất toạ lạc tại KCN Mỹ Phước 3 với thông tin chi tiết như sau:

+ Thửa đất số 1111, tờ bản đồ số 13 và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 3, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

+ Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất và Quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số CL2222 do Sở Tài nguyên và Môi trường Tỉnh Bình Dương cấp ngày 07/02/2018.

+ Diện tích đất: 27.525 m2 (Hai mưới bảy ngàn năm trăm hai mươi lăm mét vuông).

+ Thời hạn sử dụng đất: đến ngày 30/6/2056

+ Nguồn gốc đất sử dụng: Thuê đất trả tiền một lần của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp.

Bên A đồng ý chuyển nhượng và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng thửa đất nêu trên.

Hai bên đã bàn bạc và đồng ý ký kết hợp đồng đặt cọc để đảm bảo việc giao kết hợp đồng chuyển nhượng chính thức với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Tài sản đặt cọc

Bên B đồng ý đặt cọc cho Bên A 10% giá trị hợp đồng , tương đương số tiền là 289.000 USD (hai trăm tám mươi chín ngàn usd ), sau đây gọi là tiền cọc, để đảm bảo việc giao kết hợp đồng chuyển nhượng thửa đất nêu trên, phần còn lại bên B sẽ thanh toán cho bên A sau khi bên A có giấy phép chứng nhận đầu tư và các giấy tờ pháp lý tại Việt Nam

Điều 2 : Thời hạn đặt cọc

2.1 Sau khi ký hợp đồng này và có sự đồng ý bằng văn bản của chủ đầu tư dư án Khu công nghiệp Mỹ Phước 3 Bình Dương, trong vòng  7 ngày làm việc, bên B chuyển số tiền trên vào tài khoản của bên A

2.2  Nếu Bên B được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì các bên phải tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2.3 Nếu Bên B không được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì các bên chấm dứt hợp đồng theo Điều 5 của hợp đồng này.

 Điều 3: Mục đích đặt cọc

Bằng việc đặt cọc này, Bên B cam kết nhận chuyển nhượng thửa đất nêu trên.

Bên A nhận tiền cọc và cam kết chuyển nhượng thửa đất nêu trên cho Bên B.

Các thoả thuận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

1.1  Giá chuyển nhượng: 105 USD/m2 (Một trăm lẻ năm USD/ mét vuông) đã bao gồm thuế GTGT.

1.2  Phương thức thanh toán: .

Lần 1: trong vòng  7 ngày làm việc ngay sau khi hai bên ký kết  hợp đồng này và hợp đồng chính thức 3 bên do bên A , bên B và bên Chủ đầu tư khu công nghiệp mỹ phước 3 đồng ký, bên B thanh toán cho bên A  10% giá trị hợp đồng , tương đương số tiền là 289.000 USD (hai trăm tám mươi chín ngàn usd  ),

Lần 2: Sau khi ký hợp đồng chính thức , Bên B thanh toán cho Bên A 80% giá trị hợp đồng tương đương với số tiền là 2.312.000 usd  trong vòng 60 ngày làm việc kể từ ngày bên A Nhận được số tiền cọc lần đầu

Lần 3: Bên B thanh toán cho Bên A số tiền  10% giá trị hợp đồng còn lại  tương đương số tiền là 289.000 USD (hai trăm tám mươi chín ngàn usd), ngay sau khi có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Điều 4.  Đồng tiền thanh toán

Thanh toán bằng Đồng Việt Nam theo tỷ giá bằng trung bình cộng của mức giá mua vào và  bán ra của Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán, phí chuyển tiền do Bên B chịu, phí nhận tiền do bên A chịu.

 Điều 5 : Sự kiện bất khả kháng

Sự kiện bất khả kháng là hoàn cảnh mà vượt khỏi kiểm soát của các bên dẫn đến các bên không thể thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.

Những sự kiện bất khả kháng bao gồm :

  • Tác động của động đất, lũ lụt, hạn hán hoặc các thảm họa tự nhiên khác
  • Tác động của chiến tranh, bạo động, khủng bố hoặc các xung đột khác mà hai bên không thể biết trước được
  • Bên B không được cấp giấy phép đầu tư bởi cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền

Trong trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra dẫn đến giao kết hợp đồng không thể thực hiện được, Bên A phải trải lại đầy đủ số tiền cọc cho Bên B.

 

Điều 6 : Quyền và nghĩa vụ các bên

6.1. Bên A có những quyền và nghĩa vụ sau đây:

(a)  Nhận tiền cọc từ Bên B theo qui định của hợp đồng.

(b) Trả các loại phí liên quan đến việc chuyển nhượng.

(c) Chi trả những chi phí và thuế phát sinh khác thuộc nghĩa vụ của Bên A.

(d) Cam kết việc chuyển nhượng này được sự đồng ý của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – TNHH một thành viên Becamex  (Đơn vị cho Bên A thuê lại đất).

6.2.Bên B có những quyền và nghĩa vụ sau đây:

(a) Thanh toán tiền cọc Bên A theo đúng thỏa thuận

(b) Chi trả chi phí quản lí của khu công nghiệp

(c) Chi trả những chi phí phát sinh theo luật định thuộc nghĩa vụ của Bên B

 

Điều 7 :Vi phạm hợp đồng và xử lý tiền cọc.

Sau thời hạn quy định tại Điều 2 của hợp đồng này:

7.1  Nếu Bên A từ chối giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà không do lỗi của Bên B và không có sự kiện bất khả kháng thì Bên A phải hoàn trả tiền cọc cho Bên B đồng thời phải trả cho Bên B một khoản tiền phạt với giá trị bằng tiền cọc.

7.2 Nếu Bên B từ chối giao kết hợp đồng chuyển nhượng mà không do lỗi của Bên A và không có sự kiện bất khả kháng xảy ra thì Bên B mất tiền đặt cọc, Bên A sẽ không hoàn lại tiền cọc cho Bên B

Điều 8 : Luật điều chỉnh và giải quyết tranh chấp

Các thỏa thuận trong hợp đồng này sẽ được điều chỉnh theo qui định của pháp luật Việt Nam.

Trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên ưu tiên giải quyết bằng hoà giải, thương lượng trên tinh thần hợp tác, thiện chí.Trường hợp không thể thương lượng, vụ việc sẽ được chuyển đến giải quyết ở tòa án có thẩm quyền.

Điều 9: Điều khoản chung

9.1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.

9.2. Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ phải có xác nhận của hai bên.

9.3. Các bên đã đọc và hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành hai bản tiếng Việt và hai bản tiếng Anh có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản của mỗi ngôn ngữ. Khi có sự khác nhau giữa các ngôn ngữ, tiếng Việt được ưu tiên áp dụng.

 

BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ Ở_01

Ngày nay, khi bất động sản phát triển thì nhu cầu thuê nhà ngày càng nhiều

Nắm bắt nhu cầu đó, công ty LUẬT MINH MẪN xin gửi đến quý khách mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở. Hợp đồng tuy đã được rà soát tất cả các điều khoản về tính thực tế của nó. Tuy nhiên, nếu quý khách muốn được tư vấn rõ hơn về cách soạn thảo và các vấn đề lưu ý khác thì hãy liên hệ với chúng tôi. Bên cạnh đó, chúng tôi còn gửi đến quý khách chuỗi bài viết liên quan đến các điều khoản trong hợp đồng cho thuê nhà ở

TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

Tải về: Mẫu HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

———–

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ

  • Căn cứ bộ luật dân sự của nước cộng hòa XHCN Việt Nam năm 2015.
  • Căn cứ luật thương mại 2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
  • Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày 03/03/2018, tại ấp Thanh Hóa, xã Hố Nai 3, Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (Gọi tắt là bên A).

: Vũ Thị Thúy Hằng

Sinh năm:

CMND số: 272179607;

Cấp ngày: 30/08/2007;

Nơi cấp: Đồng Nai;

HKTT: Long Bình, Biên Hòa-Đồng Nai

Là chủ sở hữu và sử dụng hợp pháp của căn nhà cho thuê nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này.

Điện thoại: 0979779812.

BÊN THUÊ (Gọi tắt là bên B).

: Trần Thị Tuyết Nga

Sinh năm: 1986

HKTT: Buôn Trấp, Krông Ana, Đắk Lắk

Điện thoại: 0979005990.

Bên A đồng ý cho bên B thuê quyền sử dụng nhà và tài sản gắn liền với nhà để ở theo các thỏa thuận sau:

Điều 1: NHÀ CHO THUÊ.

  • Bên A đồng ý cho bên B thuê gian Ki ốt chính(phía trước hương tây nam) của dãy nhà được xây dựng trên lô đất 145,tờ bản đồ số 64 thuộc ấp Thanh Hóa, xã Hố Nai 3, Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất số CB959992 Sở Tài nguyên-Môi trường tỉnh Đồng Nai cấp ngày 22/10/2015.
  • Diện tích thuê là: 25 m2

Điều 2: THỜI HẠN CHO THUÊ VÀ TIỀN ĐẶT CỌC.

2.1. Thời hạn cho thuê nhà nêu tại điều 1 của hợp đồng là 03 năm kể từ ngày 01/03/2018 đến ngày 28/02/2021.

2.2. Bên B đặt cọc cho bên A một khoản tiền là 3.500.000 VNĐ ( ba triệu năm trăm nghìn đồng).

Khoản tiền đặt cọc này được bên A trả lại cho bên B khi hết hạn hợp đồng này.

Điều 3: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN.

  • Giá thuê tại điều 1 của hợp đồng này như sau:
  • Giá thuê nhà hàng tháng là 3.500.000 VNĐ/01 tháng (ba triệu năm trăm nghìn đồng).
  • Bên B thanh toán cho bên A theo định kỳ 01 tháng/01 lần và sẽ được thực hiện trong suốt thời gian cho thuê.
  • Tiền thuế cho thuê nhà theo quy định của pháp luật, khoản thuế này do bên A trả.
  • Giá thuê này chưa bao gồm tiền điện, nước, Internet, điện thoại Vv… Các chi phí này sẽ được bên B (bên thuê nhà) trả riêng theo mức tiêu thụ thực tế.
  • Giá thuê nhà (“Giá thuê nhà”) là:
  • 500.000 VNĐ/01 tháng (ba triệu năm trăm nghìn đồng) trong 01 năm đầu tiên từ 01/03/2018 đến hết ngày 28/02/2019.
  • 000.000 VNĐ/01 tháng (bốn triệu đồng chẵn) trong năm thứ hai bắt đầu từ ngày 01/03/2019 đến hết ngày 29/02/2020.
  • 500.000 VNĐ/01 tháng (bốn triệu năm trăm nghìn đồng) trong năm thứ ba bắt đầu từ ngày 01/03/2020 đến hết ngày 28/02/2021.

Phương thức thánh toán như sau:

  • Trả định kỳ một tháng một lần, trong 5 ngày đầu tiên của mỗi tháng thuê. Bên B phải thanh toán đầy đủ tiền thuê nhà cho bên A theo phương pháp trả tiền một mặt hoặc chuyển khoản.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN A.

*Nghĩa vụ của bên A:

  • Bên A giao căn nhà xây trên đất nêu tại điều 1 của hợp đồng này cho bên B vào ngày 01/03/2018. Việc bàn giao này sẽ lập thành biên bản, có xác nhận của đại diện mỗi bên và đảm bảo căn nhà phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A.
  • Thanh toán toàn bộ tiền điện nước, tiền điện thoai, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản nghĩa vụ tài chính khác (nếu có). Cho toàn bộ thời gian trước khi bàn giao căn nhà cho bên B. Tạo mọi điều kiện để bên B được sử dụng căn nhà thuận lợi, hỗ trợ bên B các thủ tục pháp lý liên quan đến việc sử dụng căn nhà (nếu có).
  • Bên A hoặc cá nhân/tổ chức thuê chịu trách nhiệm sửa chữa, khắc phục khi có hiện tượng trần, tường nhà bị thấm nước, và các hư hỏng về thiết bị gắn với hoặc nằm trong tường, trần, sàn nhà và thuộc về kết cấu nhà.
  • Chịu trách nhiệm bảo trì, sửa chữa hoặc thay thế các trang thiết bị được bàn giao nêu trên khi phát sinh hư hỏng trong quá trình sử dụng, trừ trường hợp có lỗi của bên B.
  • Đảm bảo ổn định giá thuê nhà trong thời gian cho thuê.

*Bên A có các quyền sau đây:

  • Có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng khi bên B sử dụng nhà không đúng mục đích buôn bán, hàng quốc cấm và bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tước giấy phép kinh doanh.
  • Có quyền yêu cầu bên B thanh toán đúng hạn
  • Yêu cầu bên B trả lại nhà khi hợp đồng chấm dứt hoặc khi thời hạn cho thuê đã hết.

Điều 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN B.

*Nghĩa vụ của bên B:

  • Bên B tự bảo quản trang thiết bị mà bên A bàn giao trong quá trình sử dụng
  • Sử dụng toàn bộ căn nhà vào mục đích kinh doanh buôn bán và văn phòng
  • Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thỏa thuận
  • Tuân theo các quy định bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh, giữ gìn an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy. Nếu xảy ra cháy nổ thì bên B sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải bồi thường những khoản thiệt hại do lỗi của bên B gây ra.
  • Tự thanh toán tiền điện nước, tiền điện thoai, phí sinh hoạt, an ninh trật tự và các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng căn nhà kể từ ngày nhận bàn giao, thanh toán chi phí sửa chữa, thanh toán chi phí sửa chữa, thay mới các thiết bị hỏng nếu do lỗi bên B.

– Khi hết hạn hợp đồng, trừ các hao mòn tự nhiên phát sinh trong quá trình sử dụng, bên thuê phải giao lại nguyên trạng nhà cho thuê và các trang thiết bị phải ở trong tình trạng nguyên vẹn và có khả năng sử dụng bình thường. Các thiết bị vật chất do bên B lắp đặt thêm vẫn thuộc quyền sở hữu của bên B và được vận chuyển ra khỏi nhà thuê khi hợp đồng này chấm dứt.

*Bên B có các quyền sau đây:

  • Yêu cầu bên A bàn giao nhà đúng như thỏa thuận.
  • Lắp đặt các thiết bị, hệ thống mạng và lắp đặt các thiết bị cần thiết phục vụ cho mục đích kinh doanh.
  • Được sử dụng toàn bộ phần diện tích, vỉa hè dùng để xe của nhân viên và khách hàng, không gian mặt tiền để treo biển quảng cáo…Theo quy định của pháp luật
  • Được quyền sửa chữa, cải tạo căn nhà phù hợp với mục đích kinh doanh của bên B (Phải có sự đồng ý của bên A bằng văn bản).

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG.

6.1. Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng nếu một bên phát hiện phía bên kia có hành vi, vi phạm hợp đồng và có căn cứ về việc vi phạm đó thì phải thông báo bằng văn bản cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó trong thời hạn 30 ( ba mươi ) ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên có hành vi, vi phạm không khắc phục thì bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước và không phải bồi thường thiệt hại, bên vi phạm hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo thời điểm xảy ra vi phạm phù hợp với quy định tại khoản 6.2 điều này.

6.2. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu  một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 (ba mươi ) ngày, các bên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình đến thời điểm chấm dứt, quyền lợi của các bên giải quyết như sau:

– Trường hợp bên A tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn:

+ Bên A tự ý chấm dứt hợp đồng sẽ bị phạt 70% giá trị của các chi phí đầu tư cơ sở, vật chất của Bên B vào nhà cho thuê. Và trả cho bên B một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng bằng một tháng tiền thuê nhà theo giá thuê đang thực hiện tại thời điểm ngay trước đó. Ngoài ra, nếu bên B đã trả trước tiền thuê nhà mà chưa được sử dụng thì bên A còn phải trả cho bên B tiền thuê nhà của những tháng đã trả tiền thuê này.

  • Trường hợp bên B tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì bên B phải chịu mức phạt 01 tháng tiền thuê nhà.
  • Hợp đồng này được chấm dứt khi hết hạn cho thuê, nêu tại điều 2.1 hợp đồng này.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN.

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

*Bên A cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân, về căn nhà gắn liền với đất đã nêu tại điều 1 trong hợp đồng này là đúng sự thật.
  • Tại thời điểm hai bên giao kết hợp đồng, căn nhà gắn liền với đất không bị kê biên để thi hành án hoặc thế chấp với một bên khác.
  • Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
  • Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

*Bên B cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật
  • Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn nhà gắn liền với đất nêu tại điều … hợp đồng này và các giấy tờ gắn liền với đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
  • Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
  • Khi muốn lắp đặt thêm thiết bị làm thay đổi màu sắc, hiện trạng căn nhà phải hỏi ý kiến và chỉ được phép thực hiện khi có sự đồng ý của bên A
  • Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng.

ĐIỀU 8: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG.

  • Trong các trường hợp bất khả kháng như: thiên tai làm nhà hư hỏng không sửa chữa được hoặc không sử dụng được, chiến tranh ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng, nhà bị giải tỏa do quy hoạch đô thị theo chủ chương của nhà nước khiến hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện được, hai bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng. Các bên không chịu bất cứ bồi thường nào ngoại trừ việc bên A phải trả lại cho bên B số tiền đặt cọc đã nhận trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng trên.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG.

  • Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau, trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
  • Khi hợp đồng thuê nhà này hết hạn, nếu bên B có nhu cầu thuê tiếp thì bên A sẽ ưu tiên cho bên B được tiếp tục thuê trên cơ sở thỏa thuận của hai bên bằng một hợp đồng mới. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thông báo cho nhau bằng văn bản trước ngày hợp đồng hết hạn 03 ngày.
  • Giá thuê và những điều kiện cho thuê nhà sẽ được hai bên bàn bạc và thống nhất bằng hợp đồng mới.
  • Ngoài các điều khoản đã nêu trong hợp đồng, các điều khoản khác được thực hiện theo quy định của pháp luật.
  • Hai bên đã hiểu rõ quyền và nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp, hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng và đã ký tên ở đây để làm bằng chứng.
  • Hợp đồng này được hai bên ký ngày 03/03/2018 có hiệu lực từ ngày ký.
  • Kèm theo hợp đồng là biên bản bàn giao nhà cho thuê và các văn bản thỏa thuận khác của hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng ( nếu có ) là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.

ĐIỀU 10: CÁC THỎA THUẬN KHÁC.

10.1. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý các điều khoản được ghi trong hợp đồng này.

10.2. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải được lập thành văn bản và phải có người thứ ba chứng kiến mới có giá trị để thực hiện.

10.3. Hợp đồng này được lập thành 2 (hai) bản có giá trị như nhau; mỗi bản gồm 07 trang, bên A giữ một bản, bên B giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN CHO THUÊ
( Bên A)
Người làm chứng

( ký và ghi rõ họ tên, số CMND)

BÊN THUÊ

( Bên B )

 

 

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ ĐẤT_01

Khi tham gia sản xuất, các doanh nhân rất cần một lượng đất nhất định để tham gia sản xuất. Không phải ai cũng có đất sẵn để sử dụng, nên từ đó phát sinh việc cho thuê đất.

Nắm bắt nhu cầu đó, công ty LUẬT MINH MẪN xin gửi đến quý khách mẫu hợp đồng thuê đất. Hợp đồng tuy đã được rà soát tất cả các điều khoản về tính thực tế của nó. Tuy nhiên, nếu quý khách muốn được tư vấn rõ hơn về cách soạn thảo và các vấn đề lưu ý khác thì hãy liên hệ với chúng tôi

Tải về mẫu: Hợp đồng thuê đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————————–

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

 

PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN

  1. Bên cho thuê đất:

Ông (bà): Tuổi

– Nghề nghiệp:

– Hộ khẩu thường trú:

  1. Bên thuê đất:

Ông (bà): Tuổi

– Nghề nghiệp:

– Hộ khẩu thường trú:

Hoặc Ông (bà): Tuổi

– Đại diện cho (đối với tổ chức)

– Địa chỉ ……………………………………………………………………………….

– Số điện thoại:……………………Fax ………………….. (nếu có)………..

Thửa đất cho thuê

– Diện tích đất cho thuê: m2

– Loại đất: Hạng đất (nếu có)

– Thửa số:

– Tờ bản đồ số:

– Thời hạn sử dụng đất còn lại:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: do

cấp ngày tháng năm

Tài sản gắn liền với đất (nếu có):

  1. Hai bên nhất trí thực hiện các cam kết sau đây:

– Thời hạn cho thuê là kể từ ngày tháng năm 200 đến ngày tháng năm 200

– Số tiền thuê đất (bằng số) là: đ/m2 (ha)/năm (tháng)

(bằng chữ):

– Thời điểm thanh toán:

– Phương thức thanh toán:

– Bên cho thuê bàn giao đất cho bên thuê theo đúng thời gian, diện tích và hiện trạng đất đã ghi trong hợp đồng này.

– Bên thuê trả tiền thuê đất cho bên cho thuê theo đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã ghi trong hợp đồng này.

– Sử dụng đúng mục đích, đúng ranh giới, không huỷ hoại làm giảm giá trị của đất.

– Trả lại đất cho bên cho thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiện trạng đã ghi trong hợp đồng này.

– Bên nào không thực hiện những nội dung đã cam kết ghi trong hợp đồng thì bên đó phải bồi thường thiệt hại do vi phạm gây ra theo quy định của pháp luật.

– Cam kết khác:

– Hợp đồng này lập tại………. ,ngày…. tháng…… năm….. thành…… bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Uỷ ban nhân dân………. dưới đây xác nhận.

BÊN CHO THUÊ ĐẤT
(Ghi rõ họ tên, và ký)

BÊN THUÊ ĐẤT
(Ghi rõ họ tên, chữ ký)

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

Nội dung xác nhận của, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất cho thuê:

– Về giấy tờ sử dụng đất:

– Về hiện trạng thửa đất:

Chủ sử dụng đất:

Loại đất:

Diện tích:

Thuộc tờ bản đồ:

Số thửa đất:

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp:

…. , ngày tháng năm 200
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

 

Nguồn:  1883/2001/TT-TCĐC

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT_01

Đất đai là một trong những tài sản có những giá trị rất lớn nên rất hay được các doanh nghiệp hoặc cá nhân dùng để thế chấp để làm ăn kinh doanh.

Nắm bắt nhu cầu đó, công ty LUẬT MINH MẪN xin gửi đến quý khách mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liến với đất. Hợp đồng tuy đã được rà soát tất cả các điều khoản về tính thực tế của nó. Tuy nhiên, nếu quý khách muốn được tư vấn rõ hơn về cách soạn thảo và các vấn đề lưu ý khác thì hãy liên hệ với chúng tôi

Tải về mẫu:HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)

(Số: ……………./HĐTCQSDĐ&TSGLVĐ)

 

Hôm nay, ngày …. tháng …… năm …, Tại ………………………………………………… Chúng tôi gồm có:

BÊN THẾ CHẤP (BÊN A):

  1. a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………………….

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.…………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………

Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………………………

  1. b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………….………………………………

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.…………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………

Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………………….

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.…………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………

Là đồng sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………………………

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về quyền sử dụng đất đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:

…………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………

 

BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B):

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:………………………………………………Fax: …………………………………………………..

E-mail:……………………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………..

Tài khoản số:………………………………………………………………………………………………………

Do ông (bà):.…………………………………………………………… Năm sinh: ……………………………

Chức vụ:………………………………………………………………………………………… làm đại diện.

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp căn hộ nhà chung cư theo các thoả thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

  1. Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B.

………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Nghĩa vụ được bảo đảm là: …………………………………………………………………………………….

 

ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP

2.1. Thửa đất thế chấp (nếu có):

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ………………………………………cấp ngày ……. tháng ……. năm ………., cụ thể như sau:

a) Thửa đất số: ………………………………………………………………………

b) Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………….

c) Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………

d) Loại đất: ……………………………………………………………………………

e) Diện tích đất thế chấp: …………………………. m2 (Bằng chữ: ………………………………………………..)

f) Hình thức sử dụng:

– Sử dụng riêng: …………………………………………… m2

– Sử dụng chung: ………………………………………….. m2

g) Mục đích sử dụng: ………………………………..

h) Thời hạn sử dụng: ………………………………..

i) Nguồn gốc sử dụng: ……………………………..

k) Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………………………………

2.2.Tài sản gắn liền với đất (nếu có):

a) Loại tài sản: …………………………………………………………………

b) Địa chỉ nơi có tài sản: ……………………………………………………..

c) Diện tích: ………………………….m2 (Bằng chữ:…….……………………………………………….m2)

d) Giấy chứng nhận quyền sở hữu số: ………………………….cơ quan cấp ……………..………. ngày ……. tháng ……. năm ………

 

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ  TÀI SẢN THẾ CHẤP

Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ……………………………………………… VNĐ

(Bằng chữ: ……………………………………………….) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày …….. tháng ……. năm ……….

 

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên B;

b) Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản;

c) Bảo quản, giữ gìn đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp trong trường hợp đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;

d) Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).

e) Làm thủ tục đăng ký việc thế chấp; xoá việc đăng ký thế chấp khi hợp đồng thế chấp chấm dứt;

f) Sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đúng mục đích, không làm hủy hoại, làm giảm giá trị của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp;

g) Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức theo thoả thuận trong hợp đồng.

4.2. Quyền của bên A:

a) Nhận lại các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ;

b) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.

c) Được sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong thời hạn thế chấp;

d) Được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo phương thức đã thoả thuận;

e) Hưởng hoa lợi, lợi tức thu được, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp;

f) Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp nếu được bên B đồng ý;

g) Nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ thế chấp.

 

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Cùng với bên A đăng ký việc thế chấp;

b) Giữ và bảo quản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

c) Trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bên thế chấp đã thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp.

5.2. Quyền của bên B

a) Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng quyền sử dụng đất thế chấp;

b) Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp đất có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;

c) Yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất thế chấp theo phương thức đã thoả thuận.

d) Kiểm tra, nhắc nhở bên A bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;

e) Được ưu tiên thanh toán nợ trong trường hợp xử l‎ý quyền sử dụng đất đã thế chấp.

 

ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ

6.1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ……………… chịu trách nhiệm thực hiện.

6.2. Lệ phí liên quan đến việc thế châp căn hộ theo Hợp đồng này do bên ……………… chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP

7.1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp theo phương thức: ………………………………………………………………………….

7.2. Việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.

 

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Thửa đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

                     BÊN A                                                          BÊN B

               (Ký, ghi rõ họ tên)                                           (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ:

 

Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc chứng thực của ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi có đất thế chấp:

  1. Về giấy tờ sử dụng đất: ………………………………………………………….
  2. Về hiện trạng thửa đất: …………………………………………………………..

2.1. Chủ sử dụng đất: ……………………………………………………………….

2.2. Diện tích: …………………………………………………………………………

2.3. Loại đất: ………………………………………………………………………….

2.4. Thời gian sử dụng đất còn lại: …………………………………………………

2.5. Thửa đất số: ……………………………………………………………………..

2.6. Thuộc tờ bản đồ số: ……………………………………………………………

2.7. Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: ………………………………..

  1. Thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất được quy định tại điểm …… khoản ……. Điều ………. của …………………………………………………………………………….

 

……………….,ngày……….tháng……..năm……….
Thủ trưởng cơ quan đăng ký
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ……… tháng ………. năm ……… (Bằng chữ: ……………………………..…………………)

tại ……………………………………………, tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……………, tỉnh/thành phố ……………………………………….

 

CÔNG CHỨNG:

– Hợp đồng thế chấp bằng căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là …………….. và bên B là …………….; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội:

………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A ……. bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

 

                                                                                       CÔNG  CHỨNG VIÊN

                                                                                        (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT_01

Khi ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, có một số trường hợp các bên sẽ chuyển luôn cả những tài sản gắn liền với đất.Nắm bắt nhu cầu đó, HÃNG LUẬT MINH MẪN xin gửi đến quý khách mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Hợp đồng tuy đã được rà soát tất cả các điều khoản về tính thực tế của nó. Tuy nhiên, nếu quý khách muốn được tư vấn rõ hơn về cách soạn thảo và các vấn đề lưu ý khác thì hãy liên hệ với chúng tôi. Bên cạnh đó, chúng tôi còn gửi đến quý khách chuỗi bài viết liên quan đến các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
Dưới đây là link bài viết về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất :

TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Mẫu: Tải về

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(1)

(Số: ……………./HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)

 

Hôm nay, ngày …. tháng ……. năm ….., Tại ………………………………………………….. Chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: ………………………………………………………………..Năm sinh:…………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp………………………………………

Hộ khẩu:……………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………

Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: ………………………………………………………………..Năm sinh:…………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp………………………………………

Hộ khẩu:……………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………

Ông/bà: ………………………………………………………………..Năm sinh:…………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp………………………………………

Hộ khẩu:……………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………

Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:…………………………………………………………………………………………….

 

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Ông/bà: ………………………………………………………………..Năm sinh:…………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp………………………………………

Hộ khẩu:……………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………

Ông/bà: ………………………………………………………………..Năm sinh:…………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp………………………………………

Hộ khẩu:……………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………

 

Hai bên đồng ý thc hin vic chuyn nhượng quyn s dng đất và tài sn gn lin vi đất theo các tho thun sau đây:

 

ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TÀI  SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

1.1. Quyn s dng đất

Quyn s dng đất ca bên A đối vi tha đất theo

c th như sau:

– Thửa đất số: ………………………………..………………………………………………….

– Tờ bản đồ số: …………………………………..………………………………………………

– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….

– Diện tích: …………………………. m2 (Bằng chữ: ……………………………………….)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ……………….……………………………………..……………… m2

+ Sử dụng chung: ………………..……………………………………..……….…… m2

– Mục đích sử dụng:……………..…………………………………………………………….

– Thời hạn sử dụng:……………….……………………………………..……………………

– Nguồn gốc sử dụng:……………………..……………………………………..…...……..

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………….…...……..

2.2. Tài sn gn lin vi đất là: ………………………………….…....……. ………………………………….…...….

………………………………………………………………………………………………………………………………

Giy t v quyn s hu tài sn có: …………….………………………...…….. …………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………

 

ĐIỀU 2: G CHUYỂN NHƯỢNG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyn nhượng quyn s dng đất và tài sn gn lin vi đất nêu ti Điu 1 của Hợp đồng này là: ………………………………………………………..…… đồng.

(Bng ch:…………..…………………..…….………….….…..…………....đồng Vit Nam).

2.2. Phương thc thanh toán: ……………………………………….……..

2.3. Vic thanh toán s tin nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên t thc hin và chu trách nhim trước pháp lut.

 

ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 4: VIỆC GIAO ĐĂNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

4.1. Bên A có nghĩa v giao tha đất và tài sn gn lin vi đất nêu ti Điu 1 của Hợp đồng này cùng vi giy t v quyn s dng đất, giấy tờ về quyn s hu tài sn gn lin vi đất cho bên B vào thi đim …..…………………………………

4.2. Bên B có nghĩa v thc hin đăng ký quyn s dng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sn gn lin vi đất ti cơ quan có thm quyn theo quy định ca pháp lut.

 

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, l phí liên quan đến vic chuyn nhượng quyn s dng đất và tài sn gn lin vi đất theo Hp đồng này do bên ………………… chu trách nhim np.

 

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất  và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.

6.2. Quyền của bên A:

Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:

a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;

b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

 

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;

b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;

d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

7.2. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;

b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;

d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.

 

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thc hin Hp đồng này, nếu phát sinh tranh chp, các bên cùng nhau thương lượng gii quyết trên nguyên tc tôn trng quyn li ca nhau; trong trường hp không gii quyết được thì mt trong hai bên có quyn khi kin để yêu cu toà án có thm quyn gii quyết theo quy định ca pháp lut.

 

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chu trách nhim trước pháp lut v nhng li cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

a) Nhng thông tin v nhân thân, v tha đất và tài sn gn lin vi đất đã ghi trong Hp đồng này là đúng s tht;

b) Tha đất thuc trường hp được chuyn nhượng quyn s dng đất theo quy định ca pháp lut;

c) Ti thi đim giao kết Hp đồng này:

   Tha đất và tài sn gn lin vi đất không có tranh chp;

   Quyn s dng đất và các tài sn gn lin vi đất không b kê biên để bo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thc hin đúng và đầy đủ các tho thun đã ghi trong Hp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

a) Nhng thông tin v nhân thân đã ghi trong Hp đồng này là đúng s tht;

b) Đã xem xét k, biết rõ v tha đất và tài sn gn lin vi đất nêu ti Điu 1 của Hợp đồng này và các giy t v quyn s dng đất, quyn s hu tài sn gn lin vi đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thc hin đúng và đầy đủ các tho thun đã ghi trong Hp đồng này.

 

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

                              BÊN A                                                    BÊN B

             (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                    (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm ……….. , tại: …………………………………………………

Tôi …………………………………., Công chứng viên phòng Công chứng số …………. tỉnh (thành phố)…………………………………………

 

CÔNG CHỨNG:

– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

 

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

 

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

……………………………………….…….……………………………………….……..…………………………………..

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số ………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

 

Ghi chú:

(1) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 689 Luật dân sự năm 2005 và Điều 167 Luật đất đai năm 2013.

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT_01

Các giao dịch bất động sản có tầm ảnh hưởng đến nền kinh tế quốc gia. Nên nhà nước ta quy định về việc bất kỳ những hợp đồng nào liên quan đến bất động sản đều phải có chứng thực

Nắm bắt nhu cầu đó, công ty LUẬT MINH MẪN xin gửi đến quý khách mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hợp đồng tuy đã được rà soát tất cả các điều khoản về tính thực tế của nó. Tuy nhiên, nếu quý khách muốn được tư vấn rõ hơn về cách soạn thảo và các vấn đề lưu ý khác thì hãy liên hệ với chúng tôi

Tải về mẫu: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất