HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM CHÁY NỔ

Một doanh nghiệp lớn, có sử dụng các máy móc và công nghệ thì phải sử dụng điện với công suất lớn và liên tục. Vì thế, tất cả các hợp đồng bảo hiểm cháy nổ đều phải được doanh nghiệp xác lập cùng với một công ty bảo hiểm bất kỳ.

Nắm bắt nhu cầu đó, công ty LUẬT MINH MẪN xin gửi đến quý khách mẫu hợp đồng cháy nổ. Hợp đồng tuy đã được rà soát tất cả các điều khoản về tính thực tế của nó. Tuy nhiên, nếu quý khách muốn được tư vấn rõ hơn về cách soạn thảo và các vấn đề lưu ý khác thì hãy liên hệ với chúng tôi

Tải về mẫu: HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM CHÁY NỔ

 

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC

số: 3333333

[HCM. D3 7.9. HD3333333]

  • Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ Luật kình doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điểu của Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
  • Cản cứ Luật phòng cháy và chừa chảy ngày 29 tháng 06 năm 2001 và Luật sửa đổi, bỗ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 22 thảng 11 năm 2013;
  • Căn cứ Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018 của Chính phủ quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
  • Cân cứ yêu cầu bảo hiểm của khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ của Công ty Bào Việt Sài Gòn;

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 05 năm 2019, chúng tôi gồm:

Một bên là      :    CÔNG TY ABCDEF (gọi tắt là Người bảo hiểm)

Người đại diện:   Bà Nguyễn Thị A Chức vụ: Trưởng Phòng Nghiệp vụ BH tài sản

Địa chỉ             :    CBD Đồng Khởi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại       :                                                    – Fax:

Tài khoản : CỒNG TY ABCDEF; STK: 7777777777777 (VND) tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – CN TP Hồ Chí Minh

Mã số thuế : 0101527385-333

Một bên là : CÔNG TY TNHH CHEN YING(gọi tắt là Người được bảo hiểm)

Người đại diện: Ông(Bà) CHEN YING Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ : Lô B, Tầng 7 Tòa nhà Vincom Đồng Khởi, 72 Lê Thánh Tôn – 43 Lý Tự Trọng, Quận 1, Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại :                                                          – Fax:

Tài khoản : 22222222 (Ngân hàng SMBC)

Mã sổ thuế : 3333333333

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng bảo hiểm theo những điều khoản cụ thể dưới đây:

Điều 1: Phạm vi bảo hiểm

Người bảo hiểm nhận bảo hiểm các rủi ro Cháy, Nổ bắt buộc theo Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018 cùa Chính phủ và các rủi ro

  • Máy bay rơi.
  • Gầy rối, bạo động dân sự, đình công, bãi công
  • Động đất
  • Giông, bão
  • Giông, bão, ngập lụt
  • Vỡ hay tràn nước
  • Va chạm xe cộ
  • Rò rỉ nước bất ngờ từ hệ thống sprinkler tự động

theo Quy tắc bảo hiểm Cháy và Các rủi ro đặc biệt (Thiệt hại vật chất) của Bảo Việt (Ban hành theo Quyết định số:3123 /2015/QĐ/TGĐ/BHBV ngày 24 tháng 09 năm 2015 của Chù tịch Hội Đồng Thành Viên kiêm Tông giám đôc Tông Cồng ty Bảo hiểm Bảo Việt) ban hành cho toàn bộ tài sản trong bản danh mục tài sản của Người được bảo hiểm đính kèm theo hợp đồng này.

Điều 3: Các điều khoản bổ sung và loại trừ

Điều khoản chung

 

STT Điều khoản bổ sung Hạn mức phụ
1 BVGE011: Điều khoản loại trừ bảo hiểm tổn thất đối với dừ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính
2 BVGE023: Điều khoản loại trừ rủi ro khủng bố
-I

3

BVGE026: Điều khoản cấm vận thương mại quốc tế
4 BVGE027: Điểu khoản khôi phục hiệu lực hợp đông bảo hiếm

 

Điều khoản áp dụng cho phần thiệt hại vật chất

STT Điều khoản bổ sung Hạn mức phụ
1 BVPD047: Điều khoản chi phí cứu hỏa 50.000.000 VND/vụ
2 BVPD088: Điều khoản dọn dẹp hiện trường 50.000.000 VND/vụ

Điều 4: Thời hạn bảo hiểm:

Thời hạn bảo hiểm bắt đàu từ 00:00 ngày 18/05/2019 và kết thúc vào 23:59 ngày 17/08/2019.

Điều 5: Phương thức thanh toán

Người được bảo hiểm sẽ thanh toán phí bào hiểm bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trước hoặc trong ngày 18/05/2019.

Điều khoản tự động khôi phục hiệu lực cùa hợp đồng: Trong trường hợp Người được bảo hiểm không thanh toán phí bảo hiểm theo đúng thòi hạn cam kết trong hợp đồng này, Bảo Việt sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất phát sinh. Tuy nhiên, sau đó Người được bảo hiểm vẫn thanh toán đầỵ đủ phí bảo hiểm và với điều kiện chưa xày ra tổn thất trong thời gian trễ phí thì hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm tự động được khôi phục kể từ ngày Bảo Việt nhận được phí bào hiểm cùa Người được bảo hiểm.

Điều 6: Trách nhiệm cụ thể của từng bên NGƯỜI BẢO HIẺM

  1. Người bảo hiểm có trách nhiệm cấp đon bảo hiểm, sau khi nhận được yêu cầu của người được bảo hiểm và tiến hành các thủ tục cần thiết theo qui định (khảo sát, đánh giá rủi ro và tính toán phí bảo hiểm).
  2. Người bảo hiểm hoặc đại diện cùa Bảo Việt cùng Người được bảo hiềm có quyền kiểm tra công tác PCCC tại những đơn vị rủi ro mà Người được bảo hiểm đăng ký bảo hiểm. Những kiến nghị an toàn PCCC phải được thực hiện đúng theo thời hạn mà hai bên đã thỏa thuận.

3- Sau khi nhận được thông báo tổn thất, Người bảo hiểm nhanh chóng cử giám định viên cùng người được bảo hiểm có mặt tại hiện trường, cùng các chuyên viên có kinh nghiệm tiến hành giám định nguyên nhân và xác định mức độ thiệt hại, hướng dẫn người được bảo hiêm làm thủ tục cần thiết để bảo vệ quyền lợi các bên hữu quan.

  1. Sau khi nhận được đầy đù hồ sơ hợp lệ của người được bảo hiểm, Người bảo hiểm có trách nhiệm giải quyết bồi thường nhanh chóng và hợp lý.

NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

  1. Thanh toán phí bảo hiểm theo thoả thuận tại điều 2 và điều 5.
  2. Khi xảy ra tổn thất, người được bảo hiểm áp dụng mọi biện pháp ngăn ngừa hạn chế tồn thất

thông báo bàng phương tiện nhanh nhật cho Người bảo hiểm và sau đó trong vòng 05 ngày xác nhận lại bằng văn bàn đê Người bảo hiêm cùng phôi hợp với các bên liên quan và người được báo, nhanh chóng xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại. Cung cấp các tài liệu liên quan, tạo điều kiện thuận lợi cho Người bảo hiểm khảo sát đánh giá  phục vụ cho công tác bào hiểm hay khi tổn thất xảy ra.

Điều 7:Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi điều khoản đã qui định trong bản hợp đồng bảo hiểm này. Trường hợp một trong hai bên muốn sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng phải thông báo băng văn bản cho bên kia trước 30 ngày. Mọi tranh châp trong việc thực hiện hợp đông nêu hai bên không giải quyết được bằng thương lượng sẽ đưa ra Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) để giải quyết.

Điều 8:Hợp đồng này làm thành bốn (04) bản có giá trị như nhau, mồi bên giữ hai (02) bản để theo dõi thực hiện.

 

 NGƯỜI BẢO HIỂM

 NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ_01

Dịch vụ pháp lý là một trong những dịch vụ rất hấp dẫn trên thị trường, tuy nhiên nếu như khách hàng và bên cung cấp dịch vụ không tiến hành ký hợp đồng pháp lý thì khi xảy ra tranh chấp về nghĩa vụ, các bên sẽ không có cách để giải quyết.

Nắm bắt nhu cầu đó, công ty LUẬT MINH MẪN xin gửi đến quý khách mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý. Hợp đồng tuy đã được rà soát tất cả các điều khoản về tính thực tế của nó. Tuy nhiên, nếu quý khách muốn được tư vấn rõ hơn về cách soạn thảo và các vấn đề lưu ý khác thì hãy liên hệ với chúng tôi

Tải về: Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ cấp giấy phép

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ

Số … /HĐDVPL/… -HMK

Căn cứ Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/06/2006;

Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015;

Căn cứ vào yêu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại Văn phòng Công ty Luật TNHH MTV HMK, chúng tôi gồm có:

Bên thuê dịch vụ (Bên A):

Họ và tên: …

Giấy CMTND/ hộ chiếu số: … cấp ngày: … tại: …

Địa chỉ thường trú: …

Chỗ ở hiện nay: …

Điện thoại: …                         Email: …

Bên cung cấp dịch vụ (Bên B):

Tên tổ chức: CÔNG TY LUẬT TNHH MTV HMK

Tên giao dịch: HMK LAW LLC

Địa chỉ: 120/74/24B, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG TÂN TIẾN, BIÊN HÒA, ĐỒNG NAI

Người đại diện theo pháp luật: ông HOÀNG MINH KHÁNH, chức vụ: Giám đốc

Điện thoại: 05113 611 768 – 0914 165 703                      Fax: 05113 611 768

Email: HMK@luatsuHMK.com.vn                           Website: luatsuHMK.com.vn

Mã số thuế: 0401733879

Tài khoản số 102010002463296 tại Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt Nam, Chi nhánh Bắc Đà Nẵng, Phòng giao dịch Nam Hải Châu;

Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:

Điều 1. Nội dung dịch vụ:

Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện hồ sơ, thủ tục tại cơ quan chức năng để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy đăng ký doanh nhiệp cho doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài (FDI), bên B sẽ đảm nhận và cử Luật sư … thực hiện công việc, cụ thể:

– Tư vấn, soạn thảo và hướng dẫn hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư; nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

– Tư vấn, soạn thảo và hướng dẫn hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký doanh nghiệp; nộp hồ sơ, lệ phí và nhận Giấy đăng ký doanh nghiệp.

– Đăng ký khắc dấu, nhận con dấu và thông báo sử dụng mẫu dấu.

– Bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy đăng ký doanh nghiệp và con dấu cho bên A.

– Thực hiện các công việc khác (nếu có), theo thỏa thuận bổ sung bằng văn bản của hai bên.

Điều 2. Thời gian hoàn thành công việc:

– Thời gian hoàn thành công việc phối hợp giữa bên A và bên B là: Theo thỏa thuận, nhưng không vượt quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày hai bên nhận được thông tin hoặc hồ sơ của nhau.

– Thời gian hoàn thành công việc theo quy định của pháp luật, kể từ ngày cơ quan chức năng nhận đủ hồ sơ hợp lệ của bên B:

+ Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là: 15 ngày làm việc.

+ Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là: 05 ngày làm việc.

+ Khắc dấu và nhận giấy chứng nhận công bố mẫu dấu là: 05 ngày.

– Thời gian hoàn thành công việc cụ thể: Theo giấy báo nhận kết quả của cơ quan chức năng, bên B sẽ scan phiếu báo nhận kết quả gửi qua mail cho bên A.

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên A:

  1. 1. Bên A có quyền:

– Yêu cầu bên B thực hiện dịch vụ pháp lý theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Yêu cầu bên B thông tin về tiến độ thực hiện hợp đồng.

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho bên A, nhưng phải thông báo cho bên B biết trước ít nhất 15 ngày làm việc. Trong trường hợp này, hợp đồng được xem như mặc nhiên chấm dứt, bên B không có nghĩa vụ hoàn trả lại thù lao đã nhận từ bên A.

  1. 2. Bên A có nghĩa vụ:

– Cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ, giấy tờ, tài liệu và thông tin liên quan đến yêu cầu của bên B và bên A.

– Đảm bảo toàn bộ hồ sơ, giấy tờ, tài liệu và thông tin liên quan cung cấp cho bên B là đúng sự thật.

– Chấp hành hướng dẫn (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Thanh toán thù lao theo đúng quy định tại Điều 5 của hợp đồng này.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:

  1. 1. Quyền của bên B:

– Yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, thông tin và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;

– Yêu cầu bên B thanh toán thù lao, chi phí theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Từ chối thực hiện công việc nếu bên A không thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng.

  1. 2. Nghĩa vụ của bên B:

– Bên B có nghĩa vụ hoàn thành công việc theo quy định tại Điều 1 hợp đồng theo quy định của pháp luật.

– Tận tâm, tận lực và nhiệt tình thực hiện công việc cho bên A.

– Thông báo kịp thời cho bên A về các vấn đề có liên quan trong quá trình thực hiện công việc.

– Bảo đảm bí mật, thông tin trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều 5. Thù lao và phương thức thanh toán:

  1. 1. Thù lao:

– Thù lao để thực hiện toàn bộ công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm tiền lệ phí đăng ký doanh nghiệp (… đồng), tiền khắc 01 con dấu (… đồng), chưa bao gồm 10% tiền thuế giá trị gia tăng.

  1. 2. Phương thức thanh toán:

– Đợt 1: … đồng (Bằng chữ: …), trong vòng 02 ngày, kể từ ngày bên B nhận được Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

– Đợt 2: … đồng (Bằng chữ: …), trong vòng 02 ngày, kể từ ngày bên B nhận được Giấy đăng ký doanh nghiệp và con dấu doanh nghiệp.

Điều 6. Chi phí khác:

Theo thỏa thuận bổ sung của hai bên nếu xét thấy cần thiết và hợp lý.

Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Bên vi phạm nghĩa vụ thỏa thuận trong hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm, nếu có thiệt hại thực tế xảy ra.

Điều 8. Phương thực giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Các thỏa thuận khác

Hai bên đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản nêu trên, không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A 01 bản, bên B 01 bản./.

Bên B

 

Bên A
GIÁM ĐỐC

Luật sư HOÀNG MINH KHÁNH

HỢP ĐỒNG GỬI, GIỮ XE Ô TÔ

Ngày nay, khi kinh tế phát triển, số lượng người sở hữu xe hơi ngày càng tăng. Thế nên, nhu cầu gửi giữ ô tô cũng tăng. Đặc biệt là trường hợp gửi giữ tháng tại công ty hoặc chung cư nơi chủ sở hữu đang ở

Nắm bắt nhu cầu đó, công ty LUẬT MINH MẪN xin gửi đến quý khách mẫu hợp đồng gửi giữ xe ô tô. Hợp đồng tuy đã được rà soát tất cả các điều khoản về tính thực tế của nó. Tuy nhiên, nếu quý khách muốn được tư vấn rõ hơn về cách soạn thảo và các vấn đề lưu ý khác thì hãy liên hệ với chúng tôi
Mẫu:

I.9.1. Hợp đồng gửi giữ xe ô tô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG GỬI GIỮ XE ÔTÔ

Tại (địa điểm): …………………………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A (Bên gởi tài sản)

Ông (bà): ……………………………………………… Số CMND: ……………………………………………………..

Cấp ngày ………………………………………………………. Tại: ………………………………………………………..

Điện thoại số: ………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………………………………..

Bên B (Bên giữ tài sản)

Ông (bà): ………………………………………………………… Số CMND: …………………………………………..

Cấp ngày: ………………………………………… Tại: ……………………………………………………………………..

Điện thoại số: ………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên sau khi bàn bạc đã thống nhất nội dung hợp đồng gửi giữ tài sản như sau:

Điều 1: Đối tượng gửi, giữ:

– Loại xe: ……………………………………………. Biển kiểm soát: ………………………………………………….

– Mô tả đặc điểm, tình trạng xe gửi giữ ………………………………………………………………………………

Điều 2: Giá cả và phương thức thanh toán

– Giá cả (theo qui định của Nhà nước, nếu không có thì 2 bên tự thỏa thuận).

– Phương thức thanh toán: ………………………………………………………………………………………………..

– Thời gian gửi: ……………………………………………………………………………………………………………….

Điều 3: Nghĩa vụ của bên A

– Thông báo các đặc tính của xe, nếu cần thiết.

– Trả thù lao khi lấy lại xe

– Trả phí tổn lưu xe khi hết hạn hợp đồng mà không kịp thời nhận lại xe đã gửi.

Điều 4: Nghĩa vụ của Bên B

– Bảo quản cẩn thận xe gửi giữ, không được sử dụng xe trong thời gian bảo quản.

– Bồi thường thiệt hại nếu để xảy ra mất mát, hư hỏng xe gửi giữ.

Điều 5: Giải quyết tranh chấp

– Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tình hình thực hiện hợp đồng, nếu có gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, bình đẳng, có lợi (có lập biên bản).

– Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa việc tranh chấp ra Tòa án giải quyết.

Điều 6: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ … giờ … ngày … đến … giờ … ngày ….

Hợp đồng này được lập thành ….. bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ….bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên)

HỢP ĐỒNG THUÊ XE DÀI HẠN

Như cầu đi lại hiện nay ngày càng gia tăng, đặc biệt là những trường hợp mà nhà trường ký hợp đồng thuê xe để đưa rước học sinh của trường

Nắm bắt nhu cầu đó, công ty LUẬT MINH MẪN xin gửi đến quý khách mẫu hợp đồng cho thuê xe
Hợp đồng tuy đã được rà soát tất cả các điều khoản về tính thực tế của nó. Tuy nhiên, nếu quý khách muốn được tư vấn rõ hơn về cách soạn thảo và các vấn đề lưu ý khác thì hãy liên hệ với chúng tôi
Tải về mẫu: Hợp đồng thuê xe dài hạn