TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁNG TÀI SẢN

Trong giao lưu dân sự, sẽ có một số trường hợp mà bên muốn tạo ra lợi nhuận không muốn thuê lao động để bị rằng buộc về pháp lý, mặt khác công việc đó cũng không diễn ra quá dài nên hợp đồng thuê khoáng là một trong những loại hợp đồng phù hợp với nhu cầu đó nhất. So với hợp đồng lao động thì hợp đồng thuê khoáng có những đặt điểm rất khác biệt. Bài viết này sẽ cung cấp những phân tích liên quan đến hợp đồng thuê khoáng tài sản. Đồng thời, chúng tôi cũng gửi đính kèm mẫu hợp đồng thuê khoáng tài sản ở cuối bài.

1. Cơ sở pháp lý

– Bộ luật dân sự 2015

2. Nội dung

2.1. Những quy định chung

Khác với hợp đồng lao động chịu sự điều chỉnh của bộ luật lao động, hợp đồng thuê khoáng tài sản chịu sự điều chỉnh của bộ luật dân sự.

Cụ thể, khái niệm về hợp đồng thuê khoáng được quy định tại điều 483 của bộ luật dân sự 2015

Điều 483. Hợp đồng thuê khoán tài sản

Hợp đồng thuê khoán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê khoán giao tài sản cho bên thuê khoán để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản thuê khoán và bên thuê khoán có nghĩa vụ trả tiền thuê.

Từ khái niệm đó có thể thấy, bên thuê khoán thật chất đã có sẵn tài sản hoặc mua tài sản để giao cho bên nhận thuê khoáng thuê, khai thác công dụng của đối tượng đó nhằm mục đích sinh lợi.

Trong hợp đồng thuê khoáng tài sản xuất hiện những điều khoản cơ bản sau:

Chủ thể, Tài Sản Thuê Khoán; Thời hạn thuê khoán; Mục đích thuê khoán; Giá thuê khoán và phương thức thanh toán; Phương thức giao, trả lại tài sản thuê khoán; Nghĩa vụ và quyền của bên a; Nghĩa vụ và quyền của bên b; Việc nộp thuế, phí, lệ phí; Phương thức giải quyết tranh chấp; Cam đoan của các bên; Điều khoản cuối cùng.

Trong đó hầu hết các điều khoản trên đều mang tính chất rất riêng biệt của loại hợp đồng thuê khoáng tài sản.

2.2. Một số điều khoản trong hợp đồng thuê khoáng tài sản

+ Về tài sản thuê khoán thì bộ luật dân sự cũng nêu rõ đối tượng của hợp đồng thuê khoáng tại điều 484:

Điều 484. Đối tượng của hợp đồng thuê khoán

Đối tượng của hợp đồng thuê khoán có thể là đất đai, rừng, mặt nước chưa khai thác, gia súc, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tư liệu sản xuất khác cùng trang thiết bị cần thiết để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Trong đó, các đối tượng thông dụng nhất là: đất đai, rừng, mặt nước chưa khái thác và gia súc. So với bộ luật lao động thì hợp đồng thuê khoán tài sản mang lại cho người nhận thuê khoáng cảm giác được cân bằng trong vị trí giao kết hợp đồng hơn.

+ Về thời hạn thuê khoáng: Quy định tại điều 485 của bộ luật dân sự như sau

Điều 485. Thời hạn thuê khoán

Thời hạn thuê khoán do các bên thỏa thuận. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc có thỏa thuận nhưng không rõ ràng thì thời hạn thuê khoán được xác định theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh phù hợp với tính chất của đối tượng thuê khoán.

Ví dụ: Thời gian để nuôi heo: Heo thịt được nuôi từ 70 – 130 ngày tuổi và có trọng lượng trung bình từ 20 – 60 kg. Heo thịt ở nước ta thường nuôi tới 5 – 6 tháng sẽ đạt trọng lượng từ 95 – 105 kg. Ở mức thể trọng này phẩm chất thịt ngon nhất và hiệu quả thức ăn bắt đầu giảm, heo có xu hướng tích lũy nhiều mỡ, nếu tiếp tục nuôi thường không có lợi.

Sau khi trồng rừng từ 03 tới 04 tháng thì phải chăm sóc rừng liên tục tới 04 năm.

Như vậy, thời gian tối đa là không có giới hạn với loại hợp đồng này.

+ Về mục đích thuê khoáng: Quy định tại điều 489 của bộ luật dân sự

Điều 489. Khai thác tài sản thuê khoán

Bên thuê khoán phải khai thác tài sản thuê khoán đúng mục đích đã thỏa thuận và báo cho bên thuê khoán theo định kỳ về tình trạng tài sản và tình hình khai thác tài sản; nếu bên cho thuê khoán có yêu cầu hoặc cần báo đột xuất thì bên thuê khoán phải báo kịp thời. Khi bên thuê khoán khai thác công dụng tài sản thuê khoán không đúng mục đích thì bên cho thuê khoán có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Tức là sau khi nhận được tài sản thuê khoáng thì bên thuê khoáng sẽ phải thực hiện khai thác tài sản thuê khoáng đó theo đúng mục đích đã thỏa thuận ban đầu của hai bên. Ví dụ: A ký hợp đồng giao 100 con heo con 70 ngày tuổi cho B với mục đích giao heo để nuôi tới 05 tháng để bán suất chuồng. Toàn bộ là heo thịt, tuy nhiên nếu B nuôi 100 con heo đó và dùng 10 con để sử dụng cho việc tổ chức tiệc đám cưới, không thông báo cho các bên như đã thỏa thuận thì khi bên B biết được có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

 

+ Giá thuê khoán và phương thức thanh toán: theo điều 486 của bộ luật dân sự thì

Điều 486. Giá thuê khoán

Giá thuê khoán do các bên thỏa thuận; nếu thuê khoán thông qua đấu thầu thì giá thuê khoán là giá được xác định theo kết quả đấu thầu.

Tùy theo thỏa thuận mà các bên có thể có giá thuê khoán khác nhau. Ví dụ: Trên diện tích hơn 4,5ha được đấu thầu, người được thuê khoáng đầu tư trên 1 tỷ đồng xây dựng hệ thống chuồng trại nuôi lợn theo quy trình khép kín, có hệ thống điều hòa, phun thuốc khử trùng tiêu độc đảm bảo kỹ thuật. Các khâu từ thức ăn – con giống – giai đoạn nuôi đến khi xuất chuồng được theo dõi một cách chặt chẽ, đảm bảo chất lượng sản phẩm. Trang trại lợn của người được thuê khoáng, mỗi năm trang trại xuất ra thị trường hai lứa lợn thịt, bình quân mỗi lứa trên dưới 2.500 con. Giá thuê có thể là 500 triệu đồng mỗi năm.

+ Phương thức giải quyết tranh chấp: Do đây là loại hợp đồng chịu sự điều chỉnh của bộ luật dân sự 2015 nên phương án giải quyết tranh chấp ngoài việc thương lượng thì sẽ thông qua tòa án.

+ Cam đoan của các bên: Dưới đây là điều khoản mẫu cam đoan của các bên

ĐIỀU 10

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:
    1. Những thông tin về nhân thân, về tài sản thuê khoán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
    2. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
    3. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
    4. ………….
  2. Bên B cam đoan:
    1. Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
    2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê khoán;
    3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
    4. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

 

Các điều khoản cam đoan của các bên được xuất phát về các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tôn trọng và bình đẳng của bộ luật dân sự 2015.

+ Điều khoản cuối cùng: Dưới đây là điều khoản mẫu của điều khoản cuối cùng

ĐIỀU 11

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

 

  1. Từng bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
  2. Hợp đồng này được lập thành … bản chính, mỗi bên giữ 01 bản, phòng đăng ký giữ 01 bản, ……………. và có hiệu lực kể từ thời điểm công chứng viên Phòng Công chứng số 1 tỉnh Bình Dương chứng nhận.

Điều khoản này ghi rõ các bên sẽ nhận bao nhiêu bản khi giao kết hợp đồng này. Để có căn cứ cho các bên thực hiện hợp đồng cũng như khi xảy ra tranh chấp.

3. Kết Luận

Tóm lại, hợp đồng thuê khoáng tài sản chịu sự điều chỉnh của bộ luật dân sự 2015, thời gian, đối tượng, giá thuê và phương thức thanh toán là do các bên thỏa thuận. Trong hợp đồng thuê khoáng tài sản xuất hiện những điều khoản cơ bản sau:

Chủ thể, Tài Sản Thuê Khoán; Thời hạn thuê khoán; Mục đích thuê khoán; Giá thuê khoán và phương thức thanh toán; Phương thức giao, trả lại tài sản thuê khoán; Nghĩa vụ và quyền của bên a; Nghĩa vụ và quyền của bên b; Việc nộp thuế, phí, lệ phí; Phương thức giải quyết tranh chấp; Cam đoan của các bên; Điều khoản cuối cùng. Trong đó hầu hết các điều khoản trên đều mang tính chất rất riêng biệt của loại hợp đồng thuê khoáng tài sản.

Trên đây là bài viết tổng quan về hợp đồng thuê khoáng tài sản dùng để sử dụng trong hợp đồng của chúng tôi. Cảm ơn quý khách đã tham khảo, Luật Minh Mẫn luôn sẵn sàng tư vấn và thực hiện tư vấn, soạn thảo, dịch và tham gia ký kết hợp đồng cho khách hàng.

Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê khoáng tài sản:

I.5.5. Hợp đồng thuê khoán tài sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁNG TÀI SẢN